Đề bài

Cắt tám hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên để xếp thành mặt chiếc khay đựng mứt Tết như Hình 4.16

Phương pháp giải

Cắt 8 hình thang có đáy nhỏ bằng cạnh bên rồi xếp như hình 4.16

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+) Cắt 8 hình thang có đáy nhỏ bằng cạnh bên

+) Xếp lại như hình 4.16

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mặt bàn ở hình bên là hình ảnh của một hình thang cân. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh khác của hình thang cân trong thực tế.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát hình thang cân ở hình 4.13a.

 

1. Gọi tên các đỉnh, đáy lớn, đáy nhỏ, đường chéo, cạnh bên và các góc kề đây lớn của hình thang cân ABCD (14.13b)

2. Sử dụng thước thẳng hoặc compa để so sánh hai cạnh bên, hai đường chéo của hình thang cân ABCD.

3. Hai đáy của hình thang cân ABCD có song song với nhau không?

4. Hai góc kề một đáy của hình thang cân ABCD có bằng nhau không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó.

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Gấp, cắt hình thang cân từ tờ giấy hình chữ nhật.

Bước 1: Gấp đôi tờ giấy.

Bước 2: Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tuỳ ý trên hai cạnh đối diện (cạnh không chứa nếp gấp).

Bước 3: Cắt theo đường vừa vẽ.

Bước 4: Mở tờ giấy ra ta được một hình thang cân.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cắt ba hình tam giác đều cạnh 4 cm rồi ghép lại thành một hình thang cân.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình thang ABCD như Hình 9.

A) Hãy đo rồi so sánh hai cạnh bên BC và AD.

b) Hãy kiểm tra xem AB có song song với CD hay không?

c) AC và BD được gọi là hai đường chéo. Hãy đo rồi so sánh AC và BD.

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hình thang cân EFGH như hình vẽ. 

 

Hãy cho biết:

- Góc ở đỉnh H của hình thang cân EFGH bằng góc nào?

- EG, EH lần lượt bằng các đoạn thẳng nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật, rồi cắt theo đường nét đứt như hình sau, sau đó trải tờ giấy ra.

Hình vừa cắt được là hình gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Với một lần cắt hoặc gấp, hãy tạo ra hình thang cân từ: 

Mảnh bìa có dạng hình tam giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Với một lần cắt hoặc gấp, hãy tạo ra hình thang cân từ:

Mảnh bìa có dạng hình lục giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cắt hình thang cân. 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Với hình thang cân ABCD ở Hình 31, thực hiện hoạt động sau:

a) Quan sát hai cạnh đáy AB và CD có song song với nhau không.

b) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo độ dài các cạnh AD và BC, độ dài các đường chéo AC và BD.

c) Gấp hình thang cân ABCD sao cho cạnh AD trùng với cạnh BC, đỉnh A trùng với đỉnh B, đỉnh D trùng với đỉnh C (Hình 32).

So sánh góc DAB và góc CBA;

góc ADC và góc BCD.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hình thang cân EGIH với cạnh đáy là EG và IH. Biết GI = 3 cm, EI = 7cm. Hãy tính EH, GH.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hãy nêu cách ghép hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm với hai tam giác vuông có cạnh góc vuông là 3cm và 2cm thành một hình thang cân.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cắt ba hình tam giác đều có cạnh 4cm rồi ghép thành một hình thang cân.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

(A) Hình (1)

(B) Hình (2)

(C) Hình (3)

(D) Hình (4)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a)     Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau.

b)    Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo không bằng nhau.

c)     Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn gấp hai lần độ dài đáy nhỏ.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong Hình 29, các hình từ a) đến e), hình nào là hình thang cân?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Những chiếc thang từ thời xa xưa đã được biết đén với công dụng giúp làm việc trên cao trong lĩnh vực làm vườn, xây dựng, điện lực, trang trí,…Hình 33 mô tả hình ảnh một chiếc thang.

a)     Trên hình 33 có bao nhiêu hình thang cân?

b)    Kể tên các hình thang cân đó.

Xem lời giải >>