Read and decide each sentence below is True or False.
My name’s May. I get up at six o’clock in the morning. I wash my face, comb my hair, brush my teeth then I get dressed. I have a cheese and egg sandwich for breakfast. My school is near my house so I walk to school at seven o’clock. The school starts at seven-thirty and finishes at four ten. I play with my friends at the playground and then I go home at five o’clock. At home, I have a shower at five thirty and study for an hour. I have dinner with my family at seven o’clock. Finally, I go to bed at nine o’clock.
1. May gets up at seven o’clock.
True
False
Đáp án : B
May gets up at seven o’clock.
(May thức dậy lúc 7 giờ.)
Thông tin: I get up at six o’clock in the morning.
(Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng.)
=> False
2. She has an egg and cheese sandwich for breakfast.
True
False
Đáp án : A
She has an egg and cheese sandwich for breakfast.
(Cô ấy ăn một bánh mì kẹp phô mai và trứng cho bữa sáng.)
Thông tin: I have a cheese and egg sandwich for breakfast.
(Tôi có một chiếc bánh kẹp phô mai và trứng cho bữa sáng.)
=> True
3. She walks to school because her school is near her house.
True
False
Đáp án : A
She walks to school because her school is near her house.
(Cô ấy đi bộ tới trường bởi vì trường học ở gần nhà cô ấy.)
Thông tin: My school is near my house so I walk to school at seven o’clock.
(Trường học của tôi ở gần nhà nên tôi đi bộ đến trường lúc bảy giờ.)
=> True
4. Her school starts at four ten and finishes at seven-thirty.
True
Fasle
Đáp án : B
Her school starts at four ten and finishes at seven-thirty.
(Giờ học của cô ấy bắt đầu lúc 4 giờ 10 và kết thúc lúc 7 rưỡi.)
Thông tin: The school starts at seven-thirty and finishes at four ten.
(Trường học bắt đầu lúc bảy rưỡi và kết thúc lúc bốn giờ mười.)
=> False
5. She has dinner with her friends at nine o’clock.
True
False
Đáp án : B
She has dinner with her friends at nine o’clock.
(Cô ấy ăn tối cùng bạn bè lúc 9 giờ.)
Thông tin: I have dinner with my family at seven o’clock.
(Tôi ăn tối với gia đình lúc 7 giờ.)
=> False
Tạm dịch:
Tên tôi là May. Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng. Tôi rửa mặt, chải tóc, đánh răng rồi mặc quần áo. Tôi có một chiếc bánh kẹp phô mai và trứng cho bữa sáng. Trường học của tôi ở gần nhà nên tôi đi bộ đến trường lúc 7 giờ. Trường học bắt đầu lúc 7 rưỡi và kết thúc lúc 4 giờ mười. Tôi chơi với bạn bè ở sân chơi và sau đó về nhà lúc 5 giờ. Ở nhà, tôi tắm lúc 5 giờ 30 và học trong một tiếng. Tôi ăn tối với gia đình lúc 7 giờ. Cuối cùng, tôi đi ngủ lúc 9 giờ.
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen and read. What does Jim do?
(Nghe và đọc. Jim làm gì?)
2. Look at the text. Where does Sung Ni live?
(Xem xét đoạn văn. Sung Ni sống ở đâu?)
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
4. Read again and write T (true) or F (false).
(Đọc lại bài và viết T (đúng) hoặc F (sai).)
1. Sung Ni lives in a town.
2. Sung Ni gets up early everyday.
3. First, Sung Ni helps her parents on the farm.
4. Sung Ni catches the bus to school.
5. Sung Ni does her homework in the evenings.
6. Sung Ni has a busy day.
B. Read and circle True or False.
(Đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
I'm Eddie, and I'm from England. I go to Camberwe School in London. On Mondays, my history class starts at 7:45 a.m. We have a short break at 10:0. a.m. Then, my English class starts at 10:20 a.m. My favorite subject is science, and it starts at 11:10. In the afternoon, my P.E. class starts at 12:30 p.m.love playing soccer with my friends. Then, my I.T class starts at 1:20 p.m. I have two classes after that. My geography class starts at 2:10 p.m., and my math class starts at 3:25. I go home at 4:15 p.m. I love Mondays at my school!
1. Eddie's history class starts at 10:05 a.m. on Mondays.
2. On Mondays, he has a break after history class.
3. His science class starts at ten past eleven on Mondays.
4. He loves playing soccer with his friends.
5. He goes home at twenty-five past three in the afternoon.