Marco and Trish are talking about communication problems. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
1. Marco and Trish can't collaborate well with other teams although they are working towards the same goal.
True
False
Đáp án : A
1. True
Marco and Trish can't collaborate well with other teams although they are working towards the same goal.
(Marco và Trish không thể cộng tác tốt với các nhóm khác mặc dù họ đang hướng tới cùng một mục tiêu.)
Thông tin: It's frustrating that we're all working towards the same goal. But our collaboration is not effective.
(Thật khó chịu khi tất cả chúng ta đều hướng tới cùng một mục tiêu. Nhưng sự hợp tác của chúng ta không hiệu quả.)
Chọn True
2. Marco suggests a long formal meeting to make sure all the teams have a mutual understanding.
True
Fasle
Đáp án : B
2. False
Marco suggests a long formal meeting to make sure all the teams have a mutual understanding.
(Marco đề nghị một cuộc họp chính thức kéo dài để đảm bảo tất cả các nhóm có sự hiểu biết lẫn nhau.)
Thông tin: Maybe we could set up a short meeting to clarify things and ensure that we understand each other.
(Có lẽ chúng ta có thể sắp xếp một cuộc gặp ngắn để làm rõ mọi chuyện và đảm bảo rằng chúng ta hiểu nhau.)
Chọn False
3. Trish feels frustrated when things don't meet her expectations.
True
False
Đáp án : A
3. True
Trish feels frustrated when things don't meet her expectations.
(Trish cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không như mong đợi của cô.)
Thông tin: I guess I always get frustrated when things don't work as well as my expectations.
(Tôi đoán tôi luôn cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không diễn ra tốt như mong đợi của tôi/)
Chọn True
4. Marco has suffered from frustration before.
True
False
Đáp án : A
4. True
Marco has suffered from frustration before.
(Marco đã từng phải chịu đựng sự thất vọng trước đây.)
Thông tin: It's happened to me before.
(Nó đã từng xảy ra với tôi trước đây.)
Chọn True
5. Marco hesitates to accept Trish's meeting invitation because he doesn't want to reschedule his work.
True
False
Đáp án : B
5. False
Marco hesitates to accept Trish's meeting invitation because he doesn't want to reschedule his work.
(Marco ngần ngại chấp nhận lời mời họp của Trish vì anh không muốn dời lại công việc của mình.)
Thông tin: That would be my pleasure, Trish. Teamwork makes the dream work. Just send me the invitation e-mail today so that I can make time for it.
(Đó là niềm vinh dự của tôi, Trish. Làm việc theo nhóm sẽ biến ước mơ thành hiện thực. Hãy gửi cho tôi email mời ngay hôm nay để tôi có thể dành thời gian cho nó.)
Chọn False
Bài nghe:
Marco: Hey, Trish, how's it going?
Trish: Hey, Marco, it's going well. I've been trying to wrap up this report, but I keep having communication problems with the other teams.
Marco: That's right. There are sometimes communication problems. Have you tried talking to them directly?
Trish: I did, but it seems like they're too busy with their tasks. It's frustrating that we're all working towards the same goal. But our collaboration is not effective.
Marco: I totally get that. I'm sure they want to help. They might just need some clear guidance. Maybe we could set up a short meeting to clarify things and ensure that we understand each other.
Trish: Brilliant idea, Marco. I appreciate your cooperative approach. I guess I always get frustrated when things don't work as well as my expectations.
Marco: You're welcome, Trish. It's happened to me before. Sometimes you need to be more decisive to take that extra step to communicate and clarify how we should collaborate to make a huge difference.
Trish: You're right, Marco. I'll call them again and schedule a brief team meeting. Would you like to join the meeting?
Marco: That would be my pleasure, Trish. Teamwork makes the dream work. Just send me the invitation e-mail today so that I can make time for it.
Trish: Absolutely, your advice is really helpful. Thanks so much.
Marco: Not at all, Trish.
Tạm dịch:
Marco: Này, Trish, mọi chuyện thế nào rồi?
Trish: Này, Marco, mọi việc diễn ra tốt đẹp. Tôi đang cố gắng hoàn thành báo cáo này nhưng tôi vẫn gặp vấn đề về giao tiếp với các nhóm khác.
Marco: Đúng vậy. Đôi khi có vấn đề về giao tiếp. Bạn đã thử nói chuyện trực tiếp với họ chưa?
Trish: Đúng vậy, nhưng có vẻ như họ quá bận rộn với công việc của mình. Thật khó chịu khi tất cả chúng ta đều hướng tới cùng một mục tiêu. Nhưng sự hợp tác của chúng ta không hiệu quả.
Marco: Tôi hoàn toàn hiểu điều đó. Tôi chắc chắn họ muốn giúp đỡ. Họ có thể chỉ cần một số hướng dẫn rõ ràng. Có lẽ chúng ta có thể sắp xếp một cuộc gặp ngắn để làm rõ mọi chuyện và đảm bảo rằng chúng ta hiểu nhau.
Trish: Ý tưởng tuyệt vời, Marco. Tôi đánh giá cao cách tiếp cận hợp tác của bạn. Tôi đoán tôi luôn cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không diễn ra tốt như mong đợi của tôi.
Marco: Không có gì, Trish. Nó đã từng xảy ra với tôi trước đây. Đôi khi bạn cần phải quyết đoán hơn để thực hiện thêm bước đó nhằm trao đổi và làm rõ cách chúng ta nên cộng tác để tạo ra sự khác biệt lớn.
Trish: Bạn nói đúng, Marco. Tôi sẽ gọi lại cho họ và lên lịch một cuộc họp nhóm ngắn gọn. Bạn có muốn tham gia cuộc họp không?
Marco: Đó là niềm hân hạnh của tôi, Trish. Làm việc theo nhóm sẽ biến ước mơ thành hiện thực. Chỉ cần gửi cho tôi lời mời qua e-mail ngay hôm nay để tôi có thể dành thời gian cho nó.
Trish: Chắc chắn rồi, lời khuyên của bạn thực sự hữu ích. Cảm ơn rất nhiều.
Marco: Không có gì đâu, Trish.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to a conversation between Mark and a restaurant manager, and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và người quản lý nhà hàng và quyết định xem những nhận định đó là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. Mark is interested in working as a part-time server in a restaurant. (Mark thích làm nhân viên phục vụ bán thời gian trong một nhà hàng.) |
|
|
2. The part-time servers will only work six hours a week. (Nhân viên phục vụ bán thời gian sẽ chỉ hoạt động sáu giờ một tuần.) |
|
|
3. Mark will get training if he is accepted for this job. (Mark sẽ được đào tạo nếu anh ấy được nhận vào công việc này.) |
|
|
4. Mark doesn't need to interview for this job. (Mark không cần phỏng vấn cho công việc này.) |
|
|
3. Listen to the conversation again and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap.
(Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành phần ghi chú. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)
JOB ENQUIRY (Yêu cầu tìm việc) |
|
Vacancy (Vị trí còn trống) |
part-time server (nhân viên phục vụ bán thời gian) |
Number of hours per week (Số giờ mỗi tuần) |
(1) ________ |
Duties (Nhiệm vụ) |
(2) ________ customers and show them to their tables (…khách hàng và dẫn họ tới bàn) present and explain the menu (trình bày và giải thích thực đơn) take customers' orders (nhận đơn đặt hàng của khách hàng) serve food and drinks (phục vụ đồ ăn và nước uống) collect (3) ________ (thu thập…) |
Required qualities and skills (Phẩm chất và kỹ năng cần thiết) |
be able to (4) ________ customers (có khả năng … khách hàng) be friendly (thân thiện) good (5) ________ and a good memory (… tốt và trí nhớ tốt) |
Interview time (Thời gian phỏng vấn) |
(6) ________ |
4 Read the task above. Then listen to a student doing the task. Answer the questions.
(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó lắng nghe một học sinh làm bài. Trả lời các câu hỏi.)
1 Which extreme adjectives does the student use? Does she use any adverbs to modify them?
2 Which does she emphasise more: the advantages of a panel interview, or the disadvantages? Do you agree with her opinion?
5 KEY PHRASES Listen again. Which of the phrases below does the student use to compare the photos?
(Lắng nghe một lần nữa. Học sinh sử dụng cụm từ nào dưới đây để so sánh các bức ảnh?)
Comparing photos
Both photos show...
In both photos, you can see...
The common theme in the photos is...
The main difference (between the photos) is...
In the first photo..., whereas in the second photo...
Unlike the first photo, the second photo shows...
Overall, the second photo is [comparative form] than the first photo.
4 Listen to an interview about how actors prepare for their roles. Match the people (1-3) with the things that they did (A–C).
(Nghe một cuộc phỏng vấn về cách các diễn viên chuẩn bị cho vai diễn của họ. Ghép những người (1-3) với những việc họ đã làm (A–C).)
1 Konstantin Stanislavski
2 Meryl Streep
3 Leonardo DiCaprio
A studied psychiatric patients.
B prepared a list of questions.
C prepared for a film about the Second World War.
5 Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Lắng nghe một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1 Copyigng certain emotions is not so difficult for actors.
2 The Stanislavski system involves actors asking themselves questions about their own acting ability.
3 Meryl Streep studied a foreign language.
4 Meryl Streep wanted to read poetry in a foreign language.
5 Leonardo DiCaprio met people who had had experiences that he wanted to recreate in a film.
6 Leonardo DiCaprio visited a psychiatric hospital on an island to prepare for a film.
Listen and underline the correct words to complete the sentences.
(Nghe và gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)
1 Speaker 1 describes the film premiere as packed / bustling.
2 Speaker 2 says that the singer was watched / spied on.
3 Speaker 3 describes the actor as stubborn / determined.
4 Speaker 4 thinks the footballer is generous / extravagant.
5 Speaker 5 says that the people in the TV show often chat / gossip.
a. Listen, then take turns talking about how to be good at different jobs using the prompts.
(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt nói về cách làm tốt các công việc khác nhau bằng cách sử dụng các gợi ý.)
- Police officers need to be confident. They need to speak calmly to people.
(Cảnh sát cần phải tự tin. Họ cần nói chuyện một cách bình tĩnh với mọi người.)
Yes, you're right. They also need to be patient. They have to listen to people's problems.
(Vâng, bạn nói đúng. Họ cũng cần phải kiên nhẫn. Họ phải lắng nghe vấn đề của mọi người.)
police officers (cảnh sát) • be confident/speak calmly to people • be patient/listen to people's problems |
Pilots (phi công) • have leadership skills/speak to people and give orders • be adaptable/adapt to changes in the weather |
Nurses (y tá) • be polite/speak to sick people • have teamwork skills/work with lots of other nurses
|
Journalists (nhà báo) • have communication skills/speak and listen to people • be creative/think of interesting stories |
game designers (người thiết kế trò chơi) • have problem-solving skills/ adapt to problems with technology • be knowledgeable/know a lot about games |
vloggers • be entertaining/speak to a camera • have creativity/think of cool videos to make
|
a. You will hear two students talking about jobs in the future. What's one reason someone would want to be a lawyer or a software developer?
(Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về công việc trong tương lai. Lý do khiến ai đó muốn trở thành luật sư hoặc nhà phát triển phần mềm là gì?)
lawyer: (luật sư)
software developer: (người phát triển phần mềm)
b. Now, listen and match the person with the job they prefer. Did they mention any of your reasons?
(Bây giờ, hãy lắng nghe và tìm người phù hợp với công việc họ thích. Họ có đề cập đến bất kỳ lý do nào của bạn không?)
Matthew • lawyer (luật sư)
Sandra • software developer (người phát triển phần mềm)
c. Listen again and circle the correct answer.
(Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. What doesn't Sandra know much about?
(Sandra không biết nhiều về điều gì?)
A. phones and tablets
(điện thoại và máy tính bảng)
B. computer software
(phần mềm máy tính)
C. computers and phones
(máy tính và điện thoại)
2. What does Matthew think would make him a good software developer?
(Matthew nghĩ điều gì sẽ giúp anh ấy trở thành một nhà phát triển phần mềm giỏi?)
A. being creative
(sáng tạo)
B. knowing a lot about software
(biết nhiều về phần mềm)
C. being interested in computers
(quan tâm đến máy tính)
3. What wouldn't Sandra like about being a lawyer?
(Sandra không thích điều gì khi trở thành luật sư?)
A. speaking in front of people
(nói trước đám đông)
B. working in teams
(làm việc theo nhóm)
C. helping bad people
(giúp đỡ người xấu)
4. What wouldn't Matthew like about being a lawyer?
(Matthew không thích điều gì khi trở thành luật sư?)
A. researching
(nghiên cứu)
B. organizing
(tổ chức)
C. reading so much
(đọc rất nhiều)
5. What does Matthew think would make him a good lawyer?
(Matthew nghĩ điều gì sẽ khiến anh ấy trở thành một luật sư giỏi?)
A. being organized
(tổ chức)
B. being good at working in teams
(giỏi làm việc theo nhóm)
C. being confident
(tự tin)
a. Listen to David and Cassie talking about what they want to do in the future. Which things do they talk about?
(Hãy nghe David và Cassie nói về những điều họ muốn làm trong tương lai. Họ nói về những điều gì?)
getting an apprenticeship
(nhận học nghề)
working a nine-to-five job
(làm công việc từ chín đến năm giờ)
having their own business
(có công việc kinh doanh riêng)
b. Now, listen and fill in the blanks with no more than three words.
(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống không quá ba từ.)
1. Cassie says a nine-to-five job makes it easier to plan a ___________.
2. Cassie is thinking of working as a software engineer, a call center worker, or ___________.
3. David says having your own business means you can choose when to ___________ work.
4. Cassie wants to find a mentor to help develop her ___________.
5. David wants to ___________ smart devices such as phones and tablets.
Listening (Nghe)
3. Listen and match the speakers (A-D) to the jobs they do (1-6) in Exercise 1.
(Nghe và nối các người nói (A-D) với các công việc mà họ làm ở bài 1.)
Speaker A: ___
Speaker B: ___
Speaker C: ___
Speaker D: ___
1. Think. You are going to listen to four dialogues. Read the questions (1-4) and look at the pictures. What do you expect to hear about in each dialogue?
(Suy nghĩ. Bạn sẽ được nghe 4 đoạn hội thoại. Đọc các câu hỏi (1-4)¸và nhìn vào các bức tranh. Dự đoán xem bạn sẽ nghe gì ở mỗi cuộc hội thoại?)
2. Listen to the dialogues. For questions 1 – 4, choose the best answers (A, B or C).
(Lắng nghe các đoạn hội thoại. Với các câu hỏi từ 1 - 4, chọn đáp án đúng nhất (A, B, hoặc C.)
4. Listen and fill in the gaps (1-5) in Exercise 3. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
(Nghe và điền vào các chỗ trống (1-5) ở bài tập 3. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)
b) Listen/Watch and read to check.
(Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.)
1. Listen to some people being interviewed for the jobs shown in photos A-C. Would you employ them? Why?/Why not?
(Hãy lắng nghe một số người đang được phỏng vấn cho các công việc được thể hiện trong các bức ảnh A-C. Bạn có tuyển dụng họ không? Tại sao tại sao không?)
2. Listen to an interview with a data analyst. Compare his findings with your ideas in Exercise 1.
(Nghe cuộc phỏng vấn với một nhà phân tích dữ liệu. So sánh những phát hiện của anh ấy với ý tưởng của bạn trong Bài tập 1.)
3. Complete the list with the words in the box to describe change. Then listen, check and repeat.
(Hoàn thành danh sách với các từ trong hộp để mô tả sự thay đổi. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
decline (in) gradual increase (in) number of
(giảm) (dần dần) (tăng) (số lượng)
rapid sharp unchanged
(nhanh chóng) (sắc nét) (không thay đổi)
5. Listen to four people talking about their jobs and answer the questions.
(Nghe bốn người nói về công việc của họ và trả lời các câu hỏi.)
1.What makes law such a stable profession?
(Điều gì khiến luật trở thành một nghề ổn định như vậy?)
2. Why are law firms now offering apprenticeships?
(Tại sao hiện nay các công ty luật lại cung cấp chương trình học việc?)
3. How have dental patients benefited from medical advances?
(Bệnh nhân nha khoa được hưởng lợi như thế nào từ những tiến bộ y tế?)
4. What qualifications and skills do you need to be a wind turbine technician?
(Bạn cần có trình độ và kỹ năng gì để trở thành kỹ thuật viên tuabin gió?)
6. Listen and repeat the words said as nouns and as verbs. Mark the stress. Which pairs have different stress patterns?
(Nghe và lặp lại những từ được nói dưới dạng danh từ và động từ. Đánh dấu trọng âm. Những cặp nào có kiểu trọng âm khác nhau?)
Then take turns to practise the words. Decide whether your partner is saying a noun or a verb
(Sau đó lần lượt thực hành các từ. Quyết định xem đối tác của bạn đang nói một danh từ hay một động từ)
contract export import increase
(hợp đồng) (xuất nhập) (nhập khẩu) (tăng)
market recruit review target
(thị trường) (tuyển dụng) (đánh giá) (mục tiêu)
a contract / to contract
2. Listen to two friends, Hannah and Daniel, discussing a problem and answer the questions.
(Lắng nghe hai người bạn Hannah và Daniel thảo luận về một vấn đề và trả lời các câu hỏi.)
1. What was the problem and how did Hannah and Daniel try to solve it?
(Vấn đề là gì và Hannah và Daniel đã cố gắng giải quyết nó như thế nào?)
2. What would be a better solution in your opinion?
(Theo bạn, giải pháp nào tốt hơn?)
3. What do you think might happen next?
(Bạn nghĩ điều gì có thể xảy ra tiếp theo?)
a. Listen to a girl talking to her mom about future jobs. Which three jobs in she considering?
(Hãy lắng nghe Cô gái nói chuyện với mẹ về công việc tương lai. Ba công việc nào cô đang cân nhắc?)
☐ software developer (người phát triển phần mềm)
☐ lawyer (luật sư)
☐ surgeon (bác sĩ phẫu thuật)
☐ mechanic (thợ cơ khí)
☐ counselor (cố vấn)
Bài nghe:
A girl: Hi, Mom. I'm thinking about what jobs I want to do in the future, but I'm not very sure.
Mom: Which job you're thinking about.
A girl: There are three. I think being a mechanic could be interesting. I like working with my hands, and I don't think I'd like working in an office.
Mom: That could be good. Is there anything you wouldn't like about being a mechanic?
A girl: Maybe I wouldn't make a lot of money. I think it depends on what type of work you do. Mom: What about the other two jobs?
A girl: I'm also interested in being a software developer.
Mom: That's quite different from being a mechanic.
A girl: Yeah, but in no way it's similar; it's all about problem solving, just like being a mechanic.
Mom: Okay, but you need to work in an office, and you don't think you would like that.
A girl: No, I wouldn't like that, but many companies now offer working from home or a mix of working from home and then an office, so that might be okay.
Mom: All right. I think it could be a great choice. Technology is a huge part of our lives. What is the last option?
A girl: Surgeon, again. It's about working with my hands, and I love learning about the human body.
Mom: That's also a good option. You'd need to work long hours, though. Would you like that?
A girl: I'm not really sure.
Mom: Well, how about we talk to some people with those jobs?
A girl: That's a good idea. Thanks, Mom.
Tạm dịch:
Cô gái: Chào mẹ. Con đang suy nghĩ về những công việc con muốn làm trong tương lai, nhưng con không chắc chắn lắm.
Mẹ: Con đang nghĩ tới công việc gì vậy?
Cô gái: Có ba nghề. Con nghĩ trở thành một thợ cơ khí có thể rất thú vị. Con thích làm việc bằng đôi tay của mình và con không nghĩ mình thích làm việc ở văn phòng.
Mẹ: Điều đó có thể tốt. Có điều gì con không thích khi trở thành một thợ cơ khí không?
Cô gái: Có lẽ con sẽ không kiếm được nhiều tiền. Con nghĩ nó phụ thuộc vào loại công việc bạn làm.
Mẹ: Còn hai công việc còn lại thì sao?
Cô gái: Con cũng muốn trở thành nhà phát triển phần mềm.
Mẹ: Điều đó hoàn toàn khác với việc trở thành thợ cơ khí.
Cô gái: Ừ, nhưng nó không giống nhau chút nào cả; tất cả đều là về việc giải quyết vấn đề, giống như việc trở thành một thợ cơ khí.
Mẹ: Được rồi, nhưng con cần phải làm việc ở văn phòng và con không nghĩ mình sẽ thích điều đó.
Cô gái: Không, con không thích điều đó, nhưng nhiều công ty hiện nay cung cấp dịch vụ làm việc tại nhà hoặc kết hợp làm việc tại nhà và sau đó là văn phòng, vì vậy điều đó có thể ổn.
Mẹ: Được rồi. Con nghĩ nó có thể là một sự lựa chọn tuyệt vời. Công nghệ là một phần rất lớn trong cuộc sống của chúng ta. Lựa chọn cuối cùng là gì?
Cô gái: Bác sĩ phẫu thuật. Đó là làm việc bằng đôi tay của con và con thích tìm hiểu về cơ thể con người.
Mẹ: Đó cũng là một lựa chọn tốt. Tuy nhiên, con sẽ cần phải làm việc nhiều giờ. Bạn có muốn điều đó không?
Cô gái: Con không chắc lắm.
Mẹ: Chà, chúng ta nói chuyện với một số người có công việc đó thì sao?
Cô gái: Đó là một ý tưởng hay. Cảm ơn mẹ.
b. Now, listen and circle the correct answer.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. Why does the girl like the first job? (Vì sao con gái lại thích công việc đầu tiên?)
A. She likes solving problems. (Cô ấy thích giải quyết vấn đề.)
B. She likes working with her hands. (Cô ấy thích làm việc bằng đôi tay của mình.)
C. She likes working with people. (Cô ấy thích làm việc với mọi người.)
2. What might be a bad thing about the first job? (Điều gì có thể là điều tồi tệ ở công việc đầu tiên?)
A. long hours (nhiều giờ)
B. repetitive tasks (nhiệm vụ lặp đi lặp lại)
C. not much money (không có nhiều tiền)
3. What does her mom say she might not like about the second job? (Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy có thể không thích điều gì ở công việc thứ hai?)
A. working alone (làm việc một mình)
B. working in an office (làm việc ở văn phòng)
C. doing research (đang nghiên cứu)
4. Why is the girl interested in the last job? (Tại sao cô gái lại hứng thú với công việc vừa rồi?)
A. She loves helping people. (Cô ấy thích giúp đỡ mọi người.)
B. She loves learning about the human body. (Cô ấy thích tìm hiểu về cơ thể con người.)
C. She loves learning about computers. (Cô ấy thích học về máy tính.)
5. What does her mom suggest they do next? (Mẹ cô ấy khuyên họ nên làm gì tiếp theo?)
A. talk to her teacher (nói chuyện với giáo viên của cô ấy)
B. do more research (nghiên cứu thêm)
C. talk to people with those jobs (nói chuyện với những người có công việc đó)
a. Listen to a student talking to a counselor. What do they talk about?
(Lắng nghe một sinh viên nói chuyện với một cố vấn. Họ đang nói về chuyện gì?)
1. Two jobs and how the student can decide what he wants
(Hai công việc và cách sinh viên có thể quyết định điều mình muốn)
2. Two jobs and why the student should choose one over the other
(Hai công việc và tại sao sinh viên nên chọn nghề này thay vì nghề kia)
b. Now, listen and circle the correct answer.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. Which two jobs is Anh considering? (Anh đang cân nhắc 2 công việc nào?)
A. vlogger and artist (vlogger và nghệ sĩ)
B. vlogger and baker (vlogger và thợ làm bánh)
C. baker and artist (thợ làm bánh và nghệ sĩ)
2. Why does Anh want to open his own business? (Tại sao Ánh muốn mở doanh nghiệp riêng?)
A. to do what he likes and show his creativity (làm những gì anh ấy thích và thể hiện sự sáng tạo của mình)
B. to make more money (kiếm được nhiều tiền hơn)
C. to control his schedule (để kiểm soát lịch trình của anh ấy)
3. What’s a con about opening his own business? (Điều gì là sai lầm khi mở doanh nghiệp riêng của mình?)
A. It’s difficult to find customers. (Rất khó tìm được khách hàng.)
B. It costs lots of money (Tốn rất nhiều tiền)
C. It takes lots of time (Phải mất rất nhiều thời gian)
4. What does the counselor Anh does to get experience? (Anh tư vấn làm gì để rút kinh nghiệm?)
A. create a website (tạo một trang web)
B. post his paintings online (đăng tranh của mình lên mạng)
C. join a weekend market (tham gia phiên chợ cuối tuần)
5. What else does the counselor suggest Anh does to get experience? (Nhân viên tư vấn còn gợi ý cho Anh làm gì để rút kinh nghiệm?)
A. find a part-time job (tìm một công việc bán thời gian)
B. take a course (tham gia một khóa học)
C. find an apprenticeship (tìm nơi học nghề)
1. Listen to four dialogues. For questions (1-4), choose the best answer (A, B or C).
(Lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Với câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng (A, B hoặc C)).
1. What does John do for a living?
2. How much money does Tracy earn every month?
3. Which days does Brian work at the office?
4. What time does Fred begin work?
2. Listen to a job advert and fill in the gaps (1-5). Write ONE WORD for each answer.
(Lắng nghe một quảng cáo việc làm và điền vào các chỗ trống (1-5). Viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.)
JOB VACANCY
We are seaking ambitious and talented candidates to join our company. The candidate should have some of qualifications and qualities: