For each question, choose the correct answer.
6. You will hear a girl, Teresa, talking to her friend. Who’s Teresa waiting for?
a classmate
a member of her family
a teacher
Đáp án : B
6. B
Bạn sẽ nghe thấy một cô gái, Teresa, đang nói chuyện với bạn cô ấy. Teresa đang đợi ai?
A. bạn cùng lớp
B. một thành viên trong gia đình cô ấy
C. một giáo viên
Thông tin: My aunt’s picking me up today because we’re going into the centre to buy some birthday presents.
(Hôm nay dì tôi đón tôi vì chúng tôi sẽ vào trung tâm để mua quà sinh nhật.)
Chọn B
7. You will hear a boy phoning his mother. Why is he phoning her?
to ask about something
to give her some news
to say sorry for something
Đáp án : A
7. A
Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé gọi điện cho mẹ mình. Tại sao cậu ấy lại gọi điện cho bà ấy?
A. hỏi về cái gì đó
B. để cho bà ấy một số tin tức
C. để nói xin lỗi vì điều gì đó.
Thông tin: If it’s OK with you, I’d like to go to Frank’s house after school because we want to work on our science project together. All right?
(Nếu mẹ đồng ý, con muốn đến nhà Frank sau giờ học vì chúng con muốn cùng nhau thực hiện dự án khoa học. Được không ạ?)
Chọn A
8. You will hear two friends talking about a new café. How will they find out where the new café is?
They’ll ask another friend.
They’ll check on the internet.
They’ll look at a poster.
Đáp án : C
8. C
Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một quán cà phê mới. Làm sao họ biết được quán cà phê mới ở đâu?
A. Họ sẽ hỏi một người bạn khác.
B. Họ sẽ kiểm tra trên internet.
C. Họ sẽ nhìn vào một tấm áp phích.
Thông tin: Isn’t there a big notice about it on the wall in the library? - You’re right, let’s go and read it.
(Không phải có một thông báo lớn về nó trên tường trong thư viện sao? - Bạn nói đúng, chúng ta hãy đọc nó đi.)
Chọn C
9. You hear a girl and her dad talking about a boat tour. Why do they decide to go on the boat tour today?
It’s cheap today.
The weather’s good.
They know the guide.
Đáp án : C
9. C
Bạn nghe thấy một cô gái và bố cô ấy nói về một chuyến du lịch bằng thuyền. Tại sao họ quyết định đi du lịch bằng thuyền ngày hôm nay?
A. Hôm nay nó rẻ.
B. Thời tiết tốt.
C. Họ biết người hướng dẫn.
Thông tin: Uncle Pablo works for the tour company and he’s telling tourists about the history of the town when they’re on the boat today!
(Chú Pablo làm việc cho một công ty du lịch và chú ấy sẽ kể cho khách du lịch nghe về lịch sử của thị trấn khi họ ở trên thuyền ngày hôm nay!)
Chọn C
10. You will hear a boy, Hugo, talking to his teacher. What must Hugo do first?
help another teacher
help the school secretary
help another student
Đáp án : B
10. B
Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé, Hugo, đang nói chuyện với giáo viên của mình. Hugo phải làm gì đầu tiên?
A. giúp đỡ một giáo viên khác
B. giúp thư ký trường
C. giúp đỡ một học sinh khác
Thông tin: Mrs Spencer, who works in the office, needs a pupil to take some boxes to the computer room.
(Bà Spencer, người làm việc ở văn phòng, cần một học sinh mang mấy chiếc hộp vào phòng máy tính.)
Chọn B
Bài nghe:
6. You will hear a girl, Teresa, talking to her friend. Who’s Teresa waiting for?
Steve: Hi Teresa, why are you waiting outside the school gates?
Teresa: My aunt’s picking me up today because we’re going into the centre to buy some birthday presents.
Steve: Do you think she’d take my brother? She knows him. He’s in your class. He’s talking to Mr Harrison, the new sports coach, over there.
Teresa: Let’s ask her. That’s her car.
7. You will hear a boy phoning his mother. Why is he phoning her?
Boy: Mum, I’m still at school at the moment. If it’s OK with you, I’d like to go to Frank’s house after school because we want to work on our science project together. All right? And Frank’s mum’s said I can have dinner with them too. I hope you haven’t already cooked something for me.
8. You will hear two friends talking about a new café. How will they find out where the new café is?
Boy: Let’s go to that new café after school. Do you know where it is?
Girl: I tried to go online earlier to find out, but the wi-fi wasn’t working. Isn’t there a big notice about it on the wall in the library?
Boy: You’re right, let’s go and read it. Has anyone in our class been to the café yet?
Girl: Sophia has.
9. You hear a girl and her dad talking about a boat tour. Why do they decide to go on the boat tour today?
Dad: How about going on a boat tour today?
Girl: Yes! I don’t mind that the weather’s a bit cloudy.
Dad: Uncle Pablo works for the tour company and he’s telling tourists about the history of the town when they’re on the boat today!
Girl: I’d love to hear him!
Dad: Me too. I’ll book our tickets online. It isn’t cheaper, but it’s more convenient.
10. You will hear a boy, Hugo, talking to his teacher. must Hugo do first?
Male: Hugo, are you free after my lesson?
Hugo: Yes, would you like me to take these books to the library for you?
Man: Thank you, but actually, Mrs Spencer, who works in the office, needs a pupil to take some boxes to the computer room.
Hugo: OK, fine.
Man: Thank you. I’ve got to show Year 6 how to upload their projects.
Tạm dịch:
6. Bạn sẽ nghe thấy một cô gái, Teresa, đang nói chuyện với bạn cô ấy. Teresa đang đợi ai?
Steve: Chào Teresa, tại sao bạn lại đợi ngoài cổng trường?
Teresa: Hôm nay dì tôi đón tôi vì chúng tôi sẽ vào trung tâm để mua quà sinh nhật.
Steve: Bạn có nghĩ cô ấy sẽ đón anh trai tôi không? Cô ấy biết anh ấy. Anh ấy học cùng lớp với bạn. Anh ấy đang nói chuyện với ông Harrison, huấn luyện viên thể thao mới ở đằng kia.
Teresa: Hãy hỏi cô ấy. Đó là xe của cô ấy.
7. Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé gọi điện cho mẹ mình. Tại sao cậu ấy lại gọi điện cho bà ấy?
Con trai: Mẹ ơi, hiện tại con vẫn đang đi học. Nếu mẹ đồng ý, con muốn đến nhà Frank sau giờ học vì chúng con muốn cùng nhau thực hiện dự án khoa học. Được chứ ạ? Và mẹ của Frank nói con cũng có thể ăn tối với họ. Con hy vọng mẹ chưa nấu món gì đó cho con.
8. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một quán cà phê mới. Làm sao họ biết được quán cà phê mới ở đâu?
Chàng trai: Sau giờ học chúng ta hãy đến quán cà phê mới đó nhé. Bạn có biết nó ở đâu không?
Cô gái: Lúc trước tôi đã cố gắng lên mạng để tìm hiểu nhưng Wi-Fi không hoạt động. Không phải có một thông báo lớn về nó trên tường trong thư viện sao?
Chàng trai: Bạn nói đúng, chúng ta hãy đọc nó đi. Có ai trong lớp chúng ta đã đến quán cà phê chưa?
Cô gái: Sophia đã đi.
9. Bạn nghe thấy một cô gái và bố cô ấy nói về chuyến du lịch bằng thuyền. Tại sao họ quyết định đi du lịch bằng thuyền ngày hôm nay?
Bố: Hôm nay đi du ngoạn bằng thuyền thì thế nào?
Cô gái: Vâng! Con không bận tâm rằng thời tiết hơi nhiều mây.
Bố: Chú Pablo làm việc cho công ty du lịch và chú ấy sẽ kể cho khách du lịch nghe về lịch sử của thị trấn khi họ ở trên thuyền hôm nay!
Cô gái: Con rất muốn nghe chú ấy!
Bố: Bố cũng vậy. Bố sẽ đặt vé trực tuyến. Nó không rẻ hơn, nhưng nó thuận tiện hơn.
10. Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé, Hugo, đang nói chuyện với giáo viên của mình. Hugo phải làm gì trước?
Người đàn ông: Hugo, sau giờ học của thầy cậu có rảnh không?
Hugo: Vâng, thầy có muốn tôi mang những cuốn sách này đến thư viện cho thầy không?
Người đàn ông: Cảm ơn, nhưng thực ra, bà Spencer, người làm việc ở văn phòng, cần một học sinh mang mấy chiếc hộp lên phòng máy tính.
Hugo: Được rồi, được rồi.
Người đàn ông: Cảm ơn em. Tôi phải chỉ cho Lớp 6 cách tải dự án của các em lên.
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this 'social circle' diagram.
(Hãy lắng nghe Katie, một thiếu niên, nói về các mối quan hệ của cô ấy. Hãy sửa những lỗi sai trong sơ đồ 'vòng tròn xã hội' này.)
4. Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers.
(Bây giờ hãy nghe lại Katie và ba thiếu niên nữa. Chọn những đáp án đúng.)
1 Katie has a lot in common with / doesn't see eye to eye with her cousin Tom.
(Katie có nhiều điểm chung với / không có quan điểm giống với anh họ Tom của cô ấy.)
2 Katie respects / has a lot in common with Mrs Saunders.
(Katie tôn trọng/có nhiều điểm chung với bà Saunders.)
3 Ben admires / trusts his sister, Emma.
(Ben ngưỡng mộ/tin tưởng em gái mình, Emma.)
4 Ben looks down on / is a bit wary of his football coach.
(Ben coi thường/có chút cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của mình.)
5 Mark feels sorry for / looks up to his aunt Julia.
(Mark cảm thấy tiếc / ngưỡng mộ dì Julia của anh ấy.)
6 Mark doesn't always see eye to eye with / respect his brother.
(Mark không phải lúc nào cũng đồng tình/ tôn trọng anh trai mình.)
7 Amy has nothing in common with / is on the same wavelength as her grandmother.
(Amy không có điểm gì chung với / có cùng quan điểm với bà cô ấy.)
8 Amy is wary of / looks up to Mrs White.
(Amy cảnh giác / kính trọng bà White.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen and write down the sentences you hear.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và viết ra những câu bạn nghe được.)
1 ______________________________
2 ______________________________
3 ______________________________
4 ______________________________
8. Listen to a monologue and two dialogues. For questions (1-3), choose the correct answers (a–c).
(Nghe một đoạn độc thoại và hai đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. What has helped the girl improve her relationship with her sister?
(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái?)
a. Spending time with each other rather than with friends.
(Dành thời gian cho nhau hơn là với bạn bè.)
b. Strengthening her sister's relationship with their mother.
(Tăng cường mối quan hệ của em gái với mẹ của họ.)
c. Discussing why her sister used to behave unkindly.
(Thảo luận về lý do tại sao em gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)
2. What does the boy accuse his sister of lying about?
(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì?)
a. Whether she has taken something from his room.
(Liệu là cô ấy có lấy thứ gì đó từ phòng anh ấy hay không.)
b. Whether she has only just written her name on something.
(Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)
c. Whether she asked permission before borrowing something.
(Liệu cô ấy có xin phép trước khi mượn thứ gì đó không.)
3. What do the brothers explain to the interviewer?
(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn?)
a. Why they didn't get on when they were younger.
(Tại sao họ không hòa hợp khi còn trẻ.)
b. Which brother behaved worse while growing up.
(Người anh em nào cư xử tệ hơn khi lớn lên.)
c. Why they always spoiled each other's things.
(Tại sao họ luôn làm hỏng đồ của nhau.)
9 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quotation from a famous British writer. What does it say about sibling relationships? Do you agree with its message?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này của một nhà văn nổi tiếng người Anh. Nó nói gì về mối quan hệ anh chị em? Bạn có đồng ý với thông điệp của nó không?)
“It snowed last year too: I made a snowman and my brother knocked it down and I knocked my brother down and then we had tea.” Dylan Thomas
(“Năm ngoái tuyết cũng rơi: Tôi làm người tuyết và anh trai tôi đánh đổ nó, tôi đánh ngã anh trai tôi rồi chúng tôi uống trà.” Dylan Thomas)
5 Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below.
(Nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới đây bằng cách sử dụng các bức ảnh ở bài tập 3. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)
Compare the photos. Then give your own opinion about whether arguments always damage friendships or sometimes make them stronger.
(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra quan điểm của riêng bạn về việc liệu những cuộc tranh cãi luôn làm tổn hại đến tình bạn hay đôi khi khiến chúng trở nên bền chặt hơn.)
1 Are his speculations about the photos similar to yours?
(Suy đoán của anh ấy về những bức ảnh có giống với suy đoán của bạn không?)
2 What phrases from exercise 2 does he use?
(Anh ấy sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 2?)
3 What is his overall opinion about friendships and arguments? Do you agree? Why / why not?
(Quan điểm chung của anh ấy về tình bạn và tranh luận là gì? Bạn có đồng ý không? Tại sao tại sao không?)
4. Listen to a part of a gameshow and answer the questions.
(Nghe một phần của gameshow và trả lời các câu hỏi.)
1. Which round is the gameshow in?
(Gameshow diễn ra ở vòng nào?)
2. What is the main theme of all the questions in this round?
(Chủ đề chính của tất cả các câu hỏi trong vòng này là gì?)
3. What was the first gift that Mr Nam gave his wife?
(Món quà đầu tiên anh Nam tặng vợ là gì?)
4. What colour are the shoes Mrs Lan is wearing?
(Đôi giày bà Lan đang mang màu gì?)
5. Did they get their points in the third question?
(Họ có nhận được điểm ở câu hỏi thứ ba không?)
You will hear four speakers talking about how they met their best friends. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear the recording twice.
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về việc họ đã gặp những người bạn thân nhất của mình như thế nào. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)
1. Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.
2. The two became friends after the head teacher had spoken to them.
3. Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.
4. She didn't get to know her friend until she was invited to her party.
5. Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.
6. The two have been friends since their parents got to know each other.
7. Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.
8. The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.
3 Listen and choose the correct answers (a-c).
(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______
a are very close to each other
b adore each other
c have nothing in common with each other
2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.
a looks down on
b feels sorry for
c adores
3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.
a are wary of
b are on the same wavelength as
c respect
4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?
a She envies him.
b She looks up to him.
c She despises him.
Sibling rivalry
Listening Strategy
Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.
(Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)
1 What was Ella's behaviour like?
__________________________________________
2 What kind of child was the speaker?
__________________________________________
3 What did people use to say to the speaker?
__________________________________________
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?
__________________________________________
5 When did their relationship improve?
__________________________________________
4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).
(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 How does the first dialogue end?
a The speakers refuse to listen to each other's point of view.
b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.
c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.
2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?
a Her parents had triplets.
b A relative moved in with them.
c Her brothers spent more time playing with her.
3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?
a How their parents' divorce affected them emotionaly
b How Cathy continually annoyed Linda.
c What the main cause of problems between them was
5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.
(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)
1 _____________________________________________
2 _____________________________________________
3 _____________________________________________
4 _____________________________________________
Speaking Strategy
When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as It appears to show...I can't be certain, but..., etc.
(Chiến lược nói
Khi bạn nói về những bức ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận cũng như những gì bạn có thể nhìn thấy. Sử dụng các động từ khiếm khuyết và các cụm từ như Nó dường như cho thấy...Tôi không thể chắc chắn, nhưng..., v.v.)
3 Read the Speaking Strategy. Listen to a student describing the photo in exercise 3 and complete the sentences.
(Đọc Chiến lược nói. Nghe học sinh mô tả bức ảnh ở bài tập 3 và hoàn thành các câu.)
1 The photo seems to show a family ___________________.
2 It looks as if the son is ___________________.
3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are ___________________.
4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to ___________________.
5 I can't be certain, but I don't think she's ___________________.
6 The father looks ___________________.