Listen to a man talking about street beggars in Ho Chi Minh City and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
1. Giving money is a good way to support beggars.
True
False
Đáp án : B
1. False
Giving money is a good way to support beggars.
(Cho tiền là một cách tốt để hỗ trợ người ăn xin.)
Thông tin: Ho Chi Minh City is trying to persuade residents to stop giving money to local beggars because it is not the best way to help them.
(TP.HCM đang nỗ lực thuyết phục người dân ngừng cho tiền người ăn xin tại địa phương vì đây không phải là cách giúp đỡ họ tốt nhất.)
Chọn False
2. Telling touching stories is a form of begging.
True
False
Đáp án : A
2. True
Telling touching stories is a form of begging.
(Kể những câu chuyện cảm động là một hình thức ăn xin.)
Thông tin: Telling touching stories in a common way to trick kind people for their money.
(Kể những câu chuyện cảm động theo cách thông thường để lừa tiền của những người tốt bụng.)
Chọn True
3. Some beggars don’t want to get medical help.
True
False
Đáp án : A
3. True
Some beggars don’t want to get medical help.
(Một số người ăn xin không muốn nhận trợ giúp y tế.)
Thông tin: Most notably, some beggars refuse people's help to provide medical help or shelter for their children because they say that they would rather care for their children on their own.
(Đáng chú ý nhất là một số người ăn xin từ chối sự giúp đỡ của người dân trong việc cung cấp trợ giúp y tế hoặc chỗ ở cho con cái họ vì họ nói rằng họ thà tự mình chăm sóc con cái còn hơn.)
Chọn True
4. Begging should be supported in every society.
True
False
Đáp án : B
4. False
Begging should be supported in every society.
(Việc ăn xin cần được ủng hộ trong mọi xã hội.)
Thông tin: Begging must be discouraged at all costs.
(Việc ăn xin phải được ngăn chặn bằng mọi giá.)
Chọn False
5. Social protection centers provide beggars with jobs.
True
False
Đáp án : A
5. True
Social protection centers provide beggars with jobs.
(Trung tâm bảo trợ xã hội giải quyết việc làm cho người ăn xin.)
Thông tin: the homeless, and beggars who stay at social protection centers receive general education and vocational training to eliminate literacy and provide them with access to primary school education. The flexible training period helps them quickly return to their communities, find good jobs and live stable lives. The centers also work with businesses to find jobs for former beggars or the homeless.
(người vô gia cư, người ăn xin ở tại các trung tâm bảo trợ xã hội được giáo dục phổ thông và đào tạo nghề để xóa mù chữ và giúp họ tiếp cận giáo dục tiểu học. Thời gian đào tạo linh hoạt giúp họ nhanh chóng trở về cộng đồng, tìm được việc làm tốt và có cuộc sống ổn định. Các trung tâm cũng làm việc với các doanh nghiệp để tìm việc làm cho những người từng ăn xin hoặc vô gia cư.)
Chọn True
Bài nghe:
Ho Chi Minh City is trying to persuade residents to stop giving money to local beggars because it is not the best way to help them. In large cities, the art of begging can take many forms. Beggars can be found at St. Lights, local markets and even open-air restaurants. Telling touching stories in a common way to trick kind people for their money. One might claim to be lost and ask for spare change for a bus ticket home. Many beggars can be seen sitting on the roadside with children, some of whom are obviously ill and may not even be their own babies. Most notably, some beggars refuse people's help to provide medical help or shelter for their children because they say that they would rather care for their children on their own. Begging must be discouraged at all costs. Children should attend school, while adults should work to support their families. We can certainly address this issue if the authorities take adequate steps to enroll all children in school and create enough jobs. According to the city's Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, the homeless, and beggars who stay at social protection centers receive general education and vocational training to eliminate literacy and provide them with access to primary school education. The flexible training period helps them quickly return to their communities, find good jobs and live stable lives. The centers also work with businesses to find jobs for former beggars or the homeless.
Tạm dịch:
TP.HCM đang nỗ lực thuyết phục người dân ngừng cho tiền người ăn xin tại địa phương vì đây không phải là cách giúp đỡ họ tốt nhất. Ở các thành phố lớn, nghệ thuật ăn xin có thể có nhiều hình thức. Những người ăn xin có thể được tìm thấy ở St. Lights, các chợ địa phương và thậm chí cả các nhà hàng ngoài trời. Kể những câu chuyện cảm động theo cách thông thường để lừa tiền của những người tốt bụng. Người ta có thể khẳng định mình bị lạc và yêu cầu một ít tiền lẻ để mua vé xe buýt về nhà. Nhiều người ăn xin có thể được nhìn thấy đang ngồi bên lề đường với trẻ em, một số trong đó rõ ràng đang bị bệnh và thậm chí có thể không phải là con ruột của họ. Đáng chú ý nhất là một số người ăn xin từ chối sự giúp đỡ của người dân trong việc cung cấp trợ giúp y tế hoặc chỗ ở cho con cái họ vì họ nói rằng họ thà tự mình chăm sóc con cái còn hơn. Việc ăn xin phải được ngăn chặn bằng mọi giá. Trẻ em phải đi học, còn người lớn phải làm việc để nuôi sống gia đình. Chúng ta chắc chắn có thể giải quyết vấn đề này nếu chính quyền thực hiện các bước thích hợp để ghi danh tất cả trẻ em vào trường và tạo đủ việc làm. Theo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố, những người vô gia cư, người ăn xin ở tại các trung tâm bảo trợ xã hội được giáo dục phổ thông và dạy nghề để xóa mù chữ và tiếp cận giáo dục tiểu học. Thời gian đào tạo linh hoạt giúp họ nhanh chóng trở về cộng đồng, tìm được việc làm tốt và có cuộc sống ổn định. Các trung tâm cũng làm việc với các doanh nghiệp để tìm việc làm cho những người từng ăn xin hoặc vô gia cư.
Các bài tập cùng chuyên đề
7. Listen to four speakers and answer the questions.
(Nghe bốn người nói và trả lời các câu hỏi.)
1. What gets on Speaker 1's nerves?
2. What makes Speaker 2 blow her top?
3. Why was Speaker 3 over the moon?
4. What is Speaker 4 in two minds about?
9 Listen again. Note down the answers to the questions in exercise 8.
(Lắng nghe một lần nữa. Ghi lại câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 8.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen to five dialogues. Which words are emphasised in each? Which reason (1-3) is it?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe năm đoạn hội thoại. Những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi từ? Lý do nào (1-3) là?)
5 Listen and check. Practise the sentences in pairs.
(Nghe và kiểm tra. Luyện tập các câu theo cặp.)
6. Listen to a dialogue between two friends. Choose the correct answers (a-d).
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1. George doesn't believe that ___________.
a. Gemma is telling the truth
b. Gemma saw Sarah stealing from Alex
c. Gemma didn't say anything
d. Sarah has done anything wrong
2. Gemma believes that ___________.
a. she saw Sarah take Sam's lunch money
b. she has enough evidence against Sarah
c. Sarah took something out of Gemma's schoolbag
d. something is troubling Sarah
3. George agrees that ___________.
a. Sarah isn't behaving as she normally does
b. they ought to mention their suspicions to an adult
c. Gemma should speak to Alex first
d. Gemma should speak to Sarah alone
1 SPEAKING Look at the photos that illustrate two common problems in a city. What do you think are the problems? What are some possible solutions?
(Nhìn vào những bức ảnh minh họa hai vấn đề thường gặp ở một thành phố. Bạn nghĩ vấn đề là gì? Một số giải pháp có thể là gì?)
3 Listen to a student doing the task in exercise 1. Answer the questions.
(Nghe học sinh làm bài tập 1. Trả lời câu hỏi.)
1 Which specific problems are mentioned?
2 Do the speakers react appropriately to each other?
3 What is the outcome of the conversation?
6 Listen to another student doing the task in exercise 1 and answer the questions in exercise 3. In which dialogue is there less agreement, the first or the second?
(Nghe một học sinh khác làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3. Trong đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, câu thứ nhất hay câu thứ hai?)
5 Listen to a podcast. Which problem from exercise 4 was chosen as the challenge for the Longitude Prize?
(Nghe một podcast. Vấn đề nào trong bài tập 4 được chọn làm thử thách cho Giải Longitude?)
6. Listen again. Choose the correct answers (a–c).
(Lắng nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. On the podcast, they begin by talking about what happened _________.
a. on a TV programme
b. on a podcast
c. in a government debate
2. The prize is being offered to _________.
a. any scientist
b. government scientists
c. famous scientists
3. Dr Kenny uses the example of the warplane to demonstrate that the prize money _________.
a. is a lot
b. is reasonable
c. isn't so much
4. World health organisations are worried that antibiotics __________.
a. endanger people's lives
b. are less successful
c. have become unnecessary
5. If nobody wins the challenge, in the future, doctors may not be able to _________.
a. carry out some types of surgery
b. treat patients for certain illnesses
c. work in hospitals
Listen to four dialogues and choose the correct answers (a–c).
(Nghe bốn đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1 If Jack doesn't go to Sam's party, Jack will
a blow his top.
b tear his hair out.
c lose face.
2 When Kate hears about Ann's results, she will
a be on edge.
b be over the moon.
c be green with envy.
3 The girl thinks that Meg unimportant things.
a tears her hair out
b is over the moon
c blows her top
4 The boy says that Ewan was interview he was going to.
a losing face
b on edge
c tearing his hair out
6. Listen to four dialogues. Complete the sentences with idioms from exercise 5.
(Nghe bốn đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu với thành ngữ ở bài tập 5.)
1. Jack says he ______ about going to Sam's party.
2. Ann says she ______ about her exam results.
3. The boy says that Meg's complaining ______.
4. Ewan ______ about not getting the summer job.
Keep calm!
1 Listen to sentences (1-5) and underline the emphasised word(s).
(Nghe các câu (1-5) và gạch dưới (các) từ được nhấn mạnh.)
1 Do you want tea or coffee?
2 'Is your number 07765?' 'No, it's 07756.'
3 That one's my jacket. The leather one.
4 'Is your name Mike?' 'No, it's Mark.'
5 Is that yours or mine?
Listening Strategy
When you listen, pay attention to the words that the speaker emphasises. Usually, a speaker uses emphasis:
a to highlight new or important information, for example: I've lost my bag. It's a cotton bag, with stripes
b to put contrast two alternatives, for example: Was it black or brown?
c to contradict what someone else has said, for example: Well, that's not my bag.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Khi nghe, hãy chú ý đến những từ mà người nói nhấn mạnh. Thông thường, người nói sử dụng sự nhấn mạnh:
a để làm nổi bật thông tin mới hoặc quan trọng, ví dụ: Tôi bị mất túi. Đó là một chiếc túi cotton, có sọc
b để đặt hai lựa chọn tương phản, ví dụ: Nó màu đen hay nâu?
c đối lập với những gì người khác đã nói, ví dụ: Ồ, đó không phải là túi của tôi.
2 Read the Listening Strategy. Listen to six dialogues. Underline which words are emphasised in each one. Match each one with a reason from the strategy (a, b or c).
(Đọc Chiến lược nghe. Nghe sáu đoạn hội thoại. Hãy gạch chân những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi câu. Hãy ghép mỗi câu với một lý do từ chiến lược (a, b hoặc c).)
1 A: Which are your shoes?
B: The ones with the laces.
2 A: I think I need a new phone.
B: What? You've got a new phone?
A: No, I said I need a new phone!
3 A: Can you give me a description of the thief, please?
B: Yes, he was tall and he had blonde hair.
4 A: Shall we go shopping tomorrow or on Wednesday?
B: Let's go tomorrow.
5 A: Don't forget your keys.
B: But they're not my keys. They must be Edward's.
6 A: I'll get your suitcase. Is it the black one or the brown one?
B: The brown one.
3 Look at the lines of dialogue. Underline where the emphasis should go and say which reason from the Listening Strategy it matches with.
(Nhìn vào các dòng của đoạn đối thoại. Hãy gạch chân phần cần nhấn mạnh và cho biết lý do nào từ Chiến lược nghe mà nó phù hợp.)
1 Do you want a sandwich or a burger?
__________________________
2 A: Is your locker number 14?
B: No, number 40.
__________________________
3 Is this your drink or mine?
__________________________
4 Have you seen my scarf? It's green. Light green
__________________________
5 A: Are you going to the leisure centre this afternoon?
B: No, this morning.
__________________________
6 My house has a red door and it's number 5
__________________________
5 Listen to the dialogue between two friends, Josh and Max. Choose the correct answers (a-d).
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn Josh và Max. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 At the beginning of the conversation, Josh
a ignores Max.
b feels ill.
c pretends that everything is OK.
d wants to go to chemistry class.
2 Josh tells Max
a that he's sorting out a problem.
b that he's made some new friends.
c that he's done something he regrets.
d not to tell his father.
3 Max's view is that
a Josh's dad will be angry with him.
b Josh's new friends are cool.
c Josh should confess to his father.
d Josh should challenge the boys.
4 Josh feels
a his father doesn't like Max.
b grateful for Max's support.
che can't do anything about the situation.
d Max's advice isn't helpful.