Đề bài

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:

a) \( - 7 < x < 6\)

b) \( - 4 \le x \le 4\)

c) \( - 8 < x < 8\)

Phương pháp giải :

Bước 1: Liệt kê các số x

Bước 2: Tính tổng các số vừa liệt kê.

Lời giải chi tiết :

a) \(x \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Có tổng là:

\(\begin{array}{l}T = ( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5\\T = ( - 6) + 0 + 1 + ( - 1) + 2 + ( - 2) + 3 + ( - 3) + 4 + ( - 4) + 5 + ( - 5)\\T =  - 6\end{array}\)

b) \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

Có tổng là:

\(\begin{array}{l}T = ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4\\T = 0 + 1 + ( - 1) + 2 + ( - 2) + 3 + ( - 3) + 4 + ( - 4)\\T = 0\end{array}\)

c) \(x \in \left\{ { - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)

Có tổng là:

\(\begin{array}{l}T =  - 7 + ( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7\\T = 0 + 1 + ( - 1) + 2 + ( - 2) + 3 + ( - 3) + 4 + ( - 4) + 5 + ( - 5) + 6 + ( - 6) + 7 + ( - 7)\\T = 0\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127;

b) 7 + 8+ (-9) + (-10).

Xem lời giải >>
Bài 2 :
Tính chất nào sau đây không phải tính chất của phép cộng
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(23 + \left( { - 77} \right) + \left( { - 23} \right) + 77\)

b) \(\left( { - 2020} \right) + 2021 + 21 + \left( { - 22} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính: \(T =  - 9 + \left( { - 2} \right) - \left( { - 3} \right) + \left( { - 8} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (- 66) + (- 34);

b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính và so sánh kết quả:

a) (- 25) + 19  và 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]

c) (- 18) + 0 và – 18;

d) (- 12) + 12  và 0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính một cách hợp lí:

a) 51 + (- 97) + 49

b) 65 + (- 42) + (-65).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:

(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;

(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;

(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính một cách hợp lí:

a) 11 + (-13) + 15 + (-17);

b) (-21) + 24 + (-27) + 31.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 434 + (-100) + (-434) + 700;

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 6830 + (-993) + 170 + (-5007);

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng tỏ rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính một cách hợp lí:

a) 21 – 22 + 23 – 24 ;

b) 125 – ( 115 – 99).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp \(\left\{ {x \in Z| - 25 \le x \le 25} \right\}\)”.

Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\}\)

b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\}\)

Xem lời giải >>