Tính:
a) (-9).12;
b) (-8).(-15);
c) 10.(-25);
d) 34.(+60).
Bước 1: Xác định dấu của 2 số nguyên
Bước 2: Áp quy tắc nhân 2 số nguyên tương ứng (cùng dấu/ khác dấu)
+ Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
+ Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
a) (-9).12 = - (9.12) = -108;
b) (-8).(-15) = 8. 15 = 120;
c) 10.(-25) = - (10. 25) = -250;
d) 34.(+60) = 34. 60 = 2040.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25) b) (-15). 12.
Bài 2 :
Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).
Bài 3 :
Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.
Bài 4 :
1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12) . 12; b) 137.(-15)
2. Tính nhẩm: 5 .(-12).
Bài 5 :
Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.
Bài 6 :
a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { - 4} \right).3 = \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { - 5} \right).2\); \(\left( { - 6} \right).3\)
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Bài 7 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( { - 5} \right).4\)
b) \(6.\left( { - 7} \right)\)
c) \(\left( { - 14} \right).20\)
d) \(51.\left( { - 24} \right)\)
Bài 8 :
a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { - 4} \right).3 = \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { - 5} \right).2\); \(\left( { - 6} \right).3\)
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Bài 9 :
Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12m trong 3 phút. Hãy tính xem trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?

Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.
Bài 10 :
a) Hoàn thành các phép tính: \(\left( { - 3} \right).4 = \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) = ?\)
b) So sánh: \(\left( { - 3} \right).4\) và \( - \left( {3.4} \right)\)
Bài 11 :
Tính
a) \(\left( { - 7} \right).5\);
b) \(11.\left( { - 13} \right)\).
Bài 12 :
Cho năm số nguyên có tính chất: Tích của ba số tùy ý trong năm số đó luôn là số nguyên âm. Hỏi tích của năm số đó là số nguyên âm hay nguyên dương? Hãy giải thích tại sao?
Bài 13 :
Tìm tích số 315 . 5 . Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:
a) (-315) . 5
b) (-5). 315
c) (-5).(-315)
Bài 14 :
Người ta viết các số nguyên -1; -2; -3;…; -2 020; -2 021 vào các cột A, B, C,D,E,G,H như bảng sau:
Hỏi số - 2 021 nằm ở cột nào?
Bài 15 :
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b > 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Bài 16 :
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b < 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Bài 17 :
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25);
b) (-15).12.
Bài 18 :
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) (-3). 82 và (-3).0;
b) (-21). (-34) và 982 . (-1);
c) 239. (-18) và -18.
Bài 19 :
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?
4
11
5
Không tồn tại \(x\)
Bài 20 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
\(1\,000\)
\(-1\,000\)
\(-100\)
\(-10\,000\)
Bài 21 :
Chọn câu trả lời đúng.
\(-365 . 366 < 1\)
\(-365 . 366 = 1\)
\(-365 . 366 = -1\)
\(-365 . 366 > 1\)
Bài 22 :
Giá trị của biểu thức \(\left( {27 - 32} \right).x\) khi \(x = 8\) là:
\(-40\)
\(-39\)
\(-38\)
\(-37\)
Bài 23 :
Tính tổng S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003.S = – 1 000
S = – 1 001
S = – 1 002
S = – 1 003
Bài 24 :
Tính tổng \(S = 1 - 2 + 3 - 4 + ... + 2017 - 2018\)
\(S=-1\,006\)
\(S=-1\,007\)
\(S=-1\,008\)
\(S=-1\,009\)
Bài 25 :
Chọn câu sai.
\(\left( { - 5} \right).25 = - 125\)
\( 6.\left( { - 15} \right) = - 90\)
\( 125.\left( { - 20} \right) = - 250\)
\( 225.\left( { - 18} \right) = - 4050\)