Đề bài

Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.

Phương pháp giải

*Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

*Ước của ƯCLN là ước chung

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta đi tìm các ước chung nguyên dương của 36 và 42.

Ta có: 36 = 22.32;       42 = 2. 3. 7

ƯCLN(36, 42) = 2. 3 = 6

ƯC(36, 42) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

Do đó tất cả các ước chung của hai số 36 và 42 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6

Vậy tất cả các ước chung của hai số 36 và 42 là: ±1; ±2; ±3; ±6.

 Lời giải hay

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42, -50;

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6;-1;13;-25

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) \( - 10\) có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Tìm số thích hợp ở ? trong bảng sau:


b) Số \( - 36\) có thể chia hết cho các số nguyên nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm các ước của 21 và -66.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Ta đã biết: Nếu hai số nguyên a và b cùng chia hết cho số nguyên c thì a + b và a – b cũng chia hết cho c. Hãy sử dụng kết quả đó để tìm số nguyên x sao cho x + 5 chia hết cho x (nói cách khác: x là ước của x + 5).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm các ước của mỗi số nguyên sau:4; -8; 19; -34.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a) \({x^2} = 9\)

b) \({x^2} = 100\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số nguyên a,b sao cho:

a)     (2a – 1). (b2 +1) = -17

b)    (3 – a). (5 – b) = 2

c)     ab = 18, a+b = 11

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; -50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Tìm các ước của 15 và các ước của -25.

b) Tìm các ước chung của 15 và -25.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng các số nguyên dương (tương tự như đối với số tự nhiên) để giải bài toán sau:

Tìm số nguyên x \(\left( {x \ne  - 1} \right)\) sao cho 2x – 5 chia hết cho x + 1 .

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tập hợp các ước của \(-8\) là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Có bao nhiêu ước của \(-24\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giá trị lớn nhất của \(a\) thỏa mãn \(a + 4\) là ước của \(9\) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\), biết: \(\left( {n + 5} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu số nguyên \(a < 5\) biết: \(10\) là bội của \(\left( {2a + 5} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm tất cả các ước của \(12\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) sao cho \(\left( {x + 8} \right)\, \vdots \,\left( {x + 1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết tập hợp các ước của \(-18\) lớn hơn \(-9\) nhưng nhỏ hơn \(9\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :
Tìm tất cả các ước của: \(-3\)
Xem lời giải >>
Bài 24 :
Tìm tất cả các ước của: \(12\)
Xem lời giải >>
Bài 25 :
Tìm tất cả các ước của \(36\).
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm \(x\), biết: \(12\, \vdots \,x\) và \(x <  - 2\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(-8\) chia hết cho \(x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm tất cả các ước của \(25\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

 Tập hợp các ước của \(- 8\) là:

Xem lời giải >>