Đề bài

Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 100.

Phương pháp giải

Bội của a có dạng k.a(với k là số nguyên)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nhân 11 lần lượt với 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; … ta được các bội dương của 11 là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99;…

Do đó các bội của 11 là: ..-99; -88; -77; -66;-55; -44; -33; -22; -11; 0; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99;…

Vậy các bội khác 0 của 11, lớn hơn – 50 và nhỏ hơn 100 là: -44; -33; -22; -11; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử

M = \({\rm{\{ }}x \in \mathbb{Z}|x \vdots 4\,\)và \( - 16 \le x < 20\} \).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho -3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho -3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm ba bội của : 5;-5.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P = {x ∈ Z| x ⁝ 3 và -18 ≤ x ≤ 18}.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm các bội của 7; -7

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

\(M = \left\{ {x \in Z|x \vdots 4, - 16 \le x < 20} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Các bội của \(6\) là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tập hợp tất cả các bội của \(7\) có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(50\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho \(a,\,b \in \mathbb{Z}\) và \(b \ne 0\). Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = bq\) thì

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Các bội của \(6\) là:

Xem lời giải >>