Đề bài
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho \(\sin \alpha  = \frac{1}{3}\) và \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\). Khi đó

a) \(\cos \alpha  =  - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Đúng
Sai

b) \(\cos \alpha  = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Đúng
Sai

c) \(\tan \alpha  = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Đúng
Sai

d) \(\cot \alpha  =  - 2\sqrt 2 \)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(\cos \alpha  =  - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Đúng
Sai

b) \(\cos \alpha  = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Đúng
Sai

c) \(\tan \alpha  = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Đúng
Sai

d) \(\cot \alpha  =  - 2\sqrt 2 \)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

b) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

c) \(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{1}{{\cot \alpha }}\)

d) \(\cot \alpha  = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

Lời giải chi tiết :

a) Sai. \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha  = 1 - {\sin ^2}\alpha  = 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9} \Rightarrow \cos \alpha  =  \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

Vì \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc góc phần tư thứ I nên \(\cos \alpha  > 0\). Vậy \(\cos \alpha  = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

b) Đúng. Từ câu a) ta tính được \(\cos \alpha  = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

c) Đúng. \(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{\frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

d) Sai. \(\cot \alpha  = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{\frac{{\sqrt 2 }}{4}}} = 2\sqrt 2 \).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho góc α, giá trị của biểu thức dưới đây bằng:\(\cos \alpha  + \cos \left( {\alpha  + \frac{\pi }{5}} \right) + \cos \left( {\alpha  + \frac{{2\pi }}{5}} \right) + ... + \cos \left( {\alpha  + \frac{{9\pi }}{5}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức:

\(B(t) = 80 + 7.\sin \frac{{\pi t}}{{12}}\)

Trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm và B(t) tính bằng mmHg (milimét thủy ngân). Tìm huyết áp tâm trương của người này vào cá thời điểm sau:

a) 6 giờ sáng               b) 10 giờ 30 phút sáng;          c) 12 giờ trưa              d) 8 giờ tối

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính:   a) \(\sin ( - {675^ \circ })\)     b) \(\tan \frac{{15\pi }}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Xét hai điểm M, N trên đường tròn lượng giác xác định bởi hai góc đối nhau (H1.12a).

a) Có nhận xét gì về vị trí của hai điểm M, N đổi với hệ trục Oxy. Từ đó rút ra liên hệ giữa \(\cos ( - \alpha )\) và \(\cos \alpha \); \(\sin ( - \alpha )\)và \(\sin \alpha \)

b) Từ kết quả HĐ6a, rút ra liên hệ giữa: \(\tan ( - \alpha )\) và \(\tan \alpha \); \(\cot ( - \alpha )\) và \(\cot \alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), biết \(\cos \alpha  =  - \frac{2}{3}\) và \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Dựa vào định nghĩa của \(\sin \alpha \)và \(\cos \alpha \) hãy tính \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha \)

b) Sử dụng kết quả của HĐ5a và định nghĩa của \(\tan \alpha \), hãy tính \(1 + {\tan ^2}\alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. \(\sin \left( {\pi  - \alpha } \right) = \sin \alpha \)                                                  

B. \(\cos \left( {\pi  - a} \right) = \cos \alpha \)

C. \(\sin \left( {\pi  + \alpha } \right) =  - \sin \alpha \).                                                         

D. \(\cos (\pi  + \alpha ) =  - \cos \alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho góc lượng giác \(\alpha \)sao cho \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\) và \(\sin \alpha  =  - \frac{4}{5}\). Tìm \(\cos \alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho góc lượng giác \(\alpha \). So sánh

a)     \({\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha \,\,\) và 1

b)     \(\tan \alpha .\cot \alpha \,\,\) và 1 với \(\cos \alpha  \ne 0;\sin \alpha  \ne 0\)

c)     \(1 + {\tan ^2}\alpha \,\,\) và  \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) với \(\cos \alpha  \ne 0\)

d)     \(1 + {\cot ^2}\alpha \,\) và  \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) với \(\sin \alpha  \ne 0\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \) trong mỗi trường hợp sau:

a)     \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \)

b)     \(\cos \alpha  =  - \frac{2}{3}\) với \( - \pi  < \alpha  < 0\)

c)     \(\tan \alpha  = 3\) với \( - \pi  < \alpha  < 0\)

d)     \(\cot \alpha  =  - 2\) với \(0 < \alpha  < \pi \)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(\tan \alpha  = \frac{2}{3}\) với \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Tính \(\cos \alpha \) và \(\sin \alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a)    Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác α trên đường tròn lượng giác. Giải thích vì sao \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\)

b)    Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho \({\cos ^2}\alpha \) ta được đẳng thức nào?

c)    Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho \({\sin ^2}\alpha \) ta được đẳng thức nào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không?

a)    \(\sin \alpha  = \frac{3}{5}\) và \(\cos \alpha  =  - \frac{4}{5}\)

b)    \(\sin \alpha  = \frac{1}{3}\) và \(\cot \alpha  = \frac{1}{2}\)

c)    \(\tan \alpha  = 3\) và \(\cot \alpha  = \frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính các giá trị lượng giác của góc α, nếu:

a)    \(\sin \alpha  = \frac{5}{{13}}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \)

b)    \(\cos \alpha  = \frac{2}{5}\) và \(0 < \alpha  < 90^\circ \)

c)    \(\tan \alpha  = \sqrt 3 \) và \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\)

d)    \(\cot \alpha  = \frac{1}{2}\) và \(270^\circ  < \alpha  < 360^\circ \)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:

a)    \({\sin ^4}\alpha  - {\cos ^4}\alpha  = 1 - 2{\cos ^2}\alpha \)

b)    \(\tan \alpha  + \cot \alpha  = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho \(\sin \alpha  = \frac{2}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \). Giá trị của \(\cos \alpha \) là?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(\cos \alpha  =  - \frac{1}{4}\) với \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Giá trị của \(\sin \alpha \) là?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đơn giản biểu thức \(A = \cos \left( {\frac{{9\pi }}{2} - \alpha } \right) + \sin \left( {\alpha - \pi } \right)\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \({\rm{tan}}\alpha + {\rm{cot}}\alpha = 2\). Giá trị của biểu thức \(P = {\rm{ta}}{{\rm{n}}^2}\alpha + {\rm{co}}{{\rm{t}}^2}\alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho \(\cos x =  - \frac{5}{{13}}\,\,({90^o} < x < {180^o})\). Tính các giá trị lượng giác còn lại.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho \(\sin a + \cos a = m\). Hãy tính theo m.

a) \(\sin a\cos a\)                     

b) \({\sin ^3}a + {\cos ^3}a\)                     

c) \({\sin ^4}a + {\cos ^4}a\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) \({\cos ^4}x - {\sin ^4}x = 2{\cos ^2}x - 1\);

b) \({\tan ^2}x - {\sin ^2}x = {\tan ^2}x.{\sin ^2}x\);

c) \({(\sin x + \cos x)^2} + {(\sin x - \cos x)^2} = 2\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Rút gọn biểu thức \(A = 2{\cos ^4}x - {\sin ^4}x + {\sin ^2}x{\cos ^2}x + 3{\sin ^2}x\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Với giá trị nào của x, mỗi đẳng thức sau đúng?

a) \(\tan x\cot x = 1\);                                        

b) \(1 + {\tan ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\);

c) \(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\);           

d) \(\tan x + \cot x = \frac{2}{{\sin 2x}}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x\).                          

B. \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = \cos x\).                  

C. \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cot x\).                         

D. \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = \cot x\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

A. \(\sin \left( {{{180}^0} - a} \right) =  - \cos a\).                  

B. \(\sin \left( {{{180}^0} - a} \right) =  - \sin a\).             

C. \(\sin \left( {{{180}^0} - a} \right) = \sin a\).                     

D. \(\sin \left( {{{180}^0} - a} \right) = \cos a\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Biết \(\sin x = \frac{1}{2}\). Giá trị của \({\cos ^2}x\) bằng

A. \({\cos ^2}x = \frac{1}{2}\).        

B. \({\cos ^2}x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).     

C. \({\cos ^2}x = \frac{1}{4}\).    

D. \({\cos ^2}x = \frac{3}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Biết \(\cot x = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(\frac{{4\sin x + 5\cos x}}{{2\sin x - 3\cos x}}\) bằng

A. \(\frac{1}{{17}}\).              

B. \(\frac{5}{9}\).                    

C. \(13\).                        

D. \(\frac{2}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}$$\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}$. Tính $\tan \alpha $.

Xem lời giải >>