Đề bài

Cho tam giác MBC vuông tại M có \(\widehat B = {60^o}\). Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.

Phương pháp giải

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

GT

\(\Delta MBC,\widehat M = {90^o},\widehat B = {60^o},MA = MB\)

A thuộc tia đối của tia MB

KL

\(\Delta ABC\)đều.

Ta thấy hai tam giác MBC và MAC vuông tại M và có:

MB = MA (theo giả thiết)

MC là cạnh chung

Vậy \(\Delta MBC = \Delta MAC\)(hai cạnh góc vuông). Do đó \(\widehat A = \widehat B = {60^o}\)

Suy ra \(\widehat C = {180^o} - \widehat A - \widehat B = {60^o}\)

Vậy ABC là tam giác có ba góc bằng nhau nên đây là tam giác đều.

Xem thêm : Vở thực hành Toán 7

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác MBC vuông tại M có \(\widehat B\) = 60°. Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác ABH vuông tại đỉnh H có \(\widehat {ABH} = {60^0}\). Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho HB = HC (H.4.52). Chứng minh rằng \(\Delta ABC\) là tam giác đều và \(BH = \dfrac{{AB}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.

B. Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều.

C. Tam giác nhọn có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.

D. Tam giác vuông có một góc có số đo bằng 60 độ là tam giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn AD đáy nhỏ BC thoả mãn AD = 4 cm và AB = BC = CD = 2 cm (H.4.62). Tính các góc của hình thang ABCD.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho điểm A nằm trên trung trực của đoạn thẳng BC sao cho \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Chứng minh rằng CA = CB.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tam giác ABC vuông tại đỉnh A và có \(\widehat B = {30^o}\). Chứng minh rằng BC = 2AC

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác ABC cân tại A có góc B bằng \({60^o}\). Chứng minh rằng tam giác ABC đều.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong Hình 76, cho biết các tam giác ABDBCE là tam giác đều và A, B, C thẳng hàng. Chứng minh rằng:

 

a) AD // BEBD // CE;

b) \(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \);

c) AE = CD.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm các số đo x, y trong Hình 140.

Xem lời giải >>