Đề bài

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 8 cạnh.

B. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 6 đỉnh, 8 cạnh.

C. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Phương pháp giải

Ta xem hình lăng trụ đứng tứ giác để biết hình lăng trụ đứng có mấy mặt, mấy đỉnh, mấy cạnh và nhận xét phát biểu đúng hay sai.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án: D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tạo lập hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 3 cm và chiều cao 5 cm

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tạo lập hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi cạnh 5 cm và chiều cao 7 cm ( Hình 10)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Từ tấm bìa như Hình 11 có thể tạo lập được hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang.

Hãy cho biết chiều cao của hình lăng trụ đó.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tạo lập hình lăng trụ đứng có chiều cao 2,5 cm, đáy là hình thoi có cạnh 3 cm và một góc \(60^0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lăng trụ đứng tứ giác đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 27 và cho biết:

a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A’B’C’D’ là hình gì?

b) Mặt bên AA’D’D là hình gì?

c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tạo lập hình lăng trục đứng tứ giác có các số đo như Hình 7.

a) Cho biết chiều cao của hình lăng trụ.

b) Tạo lập hình lăng trụ.

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy chỉ ra cách cắt một chiếc hộp hình chữ nhật thành hai hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong các hình 18a, 18b, 18c, 18d có hai hình lăng trụ đứng tứ giác. Chỉ ra các hình lăng trụ đứng tứ giác đó?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khẳng định nào không đúng về các cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết tên đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác ở hình 10.40

Xem lời giải >>