So sánh:
a) 213,6(42) và 213,598...;
b) −43,001 và −43,(001);
c) −√237 và −15;
d) √14081 và √120101;
e) 2+√37 và 6+√2;
g) √52+√152√42+√362 và 1√22.
a) 213,6(42) và 213,598...;
Ta có: 6>5 nên 213,6(42) > 213,598...
b) −43,001 > −43,(001);
c) −√237 và −15;
Ta có: −√237=−16,52271164....
Vậy −√237 < −15.
d) √14081 và √120101;
Ta có:
√14081=√12181
√120101=√121101
Ta thấy: 12181>121101→√12181>√121101.
Vậy √14081 > √120101.
e) 2+√37 và 6+√2;
Ta có:
2+√37=√4+√37
6+√2=√36+√2
Ta thấy: {37>36→√37>√364>2→√4>√2⇒√37+√4>√36+√2 hay 2+√37>6+√2.
g) √52+√152√42+√362 và 1√22.
Ta có:
√52+√152√42+√362=5+154+36=2040=24=12.
1√22=12.
Mà 12=12 suy ra: √52+√152√42+√362 = 1√22.
Các bài tập cùng chuyên đề
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
So sánh:
a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8)
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a)√2∈I;b)√9∈I;c)π∈I;d)√4∈Q
Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu “,” của số hữu tỉ 17 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?
Nối mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nó ở cột bên phải:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: √116;417;1,(3);√81;−√25;−12,1.
Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn? Số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
0,1 ; -1,(23); 11,2(3); -6,725.
So sánh
a) 12,26 và 12,(24)
b) 31,3(5) và 29,9(8)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) −0,34;−6,(25);159;√169;√15;
b) 1,0(09);√64;3115;−34,(5);−√225.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 214;√16;−√83;−√196;−0,0(51);
b) 2116;√49;−√144;−614,1;−111,0(3).