Đề bài

Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:

(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;

(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;

(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

+Tính tổng các số nguyên

+Muốn cộng 2 số nguyên trái dấu, ta tìm hiệu của 2 phần số tự nhiên của chúng( số lớn – số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại số tiền là:

25 784 209 + (-1 765 000) + 5 772 000 + (– 3 478 000) 

= [(25 784 209 + 5 772 000)] + [(-1 765 000) + (– 3 478 000)]

= 31 556 209 + [- (1 765 000 + 3 478 000)]

= 31 556 209 – 5 243 000

= 26 313 209 (đồng)

Vậy sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại 26 313 209 đồng.

 Lời giải hay

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127;

b) 7 + 8+ (-9) + (-10).

Xem lời giải >>
Bài 2 :
Tính chất nào sau đây không phải tính chất của phép cộng
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(23 + \left( { - 77} \right) + \left( { - 23} \right) + 77\)

b) \(\left( { - 2020} \right) + 2021 + 21 + \left( { - 22} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính: \(T =  - 9 + \left( { - 2} \right) - \left( { - 3} \right) + \left( { - 8} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (- 66) + (- 34);

b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính và so sánh kết quả:

a) (- 25) + 19  và 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]

c) (- 18) + 0 và – 18;

d) (- 12) + 12  và 0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính một cách hợp lí:

a) 51 + (- 97) + 49

b) 65 + (- 42) + (-65).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính một cách hợp lí:

a) 11 + (-13) + 15 + (-17);

b) (-21) + 24 + (-27) + 31.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 434 + (-100) + (-434) + 700;

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 6830 + (-993) + 170 + (-5007);

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:

a) \( - 7 < x < 6\)

b) \( - 4 \le x \le 4\)

c) \( - 8 < x < 8\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng tỏ rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính một cách hợp lí:

a) 21 – 22 + 23 – 24 ;

b) 125 – ( 115 – 99).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp \(\left\{ {x \in Z| - 25 \le x \le 25} \right\}\)”.

Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\}\)

b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.

Xem lời giải >>