Điền các số thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng sau:
+Muốn cộng 2 số nguyên trái dấu, ta tìm hiệu của 2 phần số tự nhiên của chúng( số lớn – số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn
+ Muốn cộng 2 số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu – trước kết quả
+ Ta có: a – (-b) = a + b
+) Với x = -13; y = 7:
x + y = (-13) + 7 = - (13 -7) = -6
x - y = (-13) – 7 = (-13) + (-7) = - (13 + 7) = - 20
+) Với x = 5; y = -22:
x + y = 5 + (-22) = - (22 -5) = -17
x - y = 5 – (-22) = 5 + 22 = 27
+) Với x = -17; y = -23
x + y = (-17) + (-23) = - (17 + 23) = - 40
x – y = (-17) – (-23) = (-17) + 23 = 23 – 17 = 6
+) Với x = 0; y = -55
x + y = 0 + (-55) = -55
x – y = 0 – (-55) = 0 + 55 = 55
+) Với x = -129; y = 0
x + y = (-129) + 0 = - 129
x – y = (-129) – 0 = - 129
+) Với x = 0; y = (-57)
x + y = 0 + (-57) = (-57)
x – y = 0 – (-57) = 0 + 57 = 57
+) Với x = 6; y = ?
x + y = - 24. Suy ra y = - 24 – x = (-24) – 6 = (-24) + (-6) = -(24 + 6) = -30
x – y = 6 – (-30) = 6 + 30 = 36
+) Với x = ? ; y = 53
x – y = - 39. Suy ra x = (-39) + y = (-39) + 53 = 53 – 39 = 14
x + y = 14 + 53 = 67
Ta được bảng sau:

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
tăng \({14^o}C\)
Bài 2 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 32^\circ C\). Sau \(5\) ngày nhiệt độ tại đây là \( - 17^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
tăng \( {3^o}C\)
Bài 3 :
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương ( nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ, hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 11 km/h và 6 km/h
b) 11 km/h và -6 km/h
Bài 4 :
Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào? (Tất cả đều xuất phát từ gốc O).

Bài 5 :
Tính nhẩm:
a) (-3) + (-2) b) (-8) - 7:
c) (-35) + (-15) d) 12 - (-8).
Bài 6 :
Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:
a) x = -26
b) x = 76
c) x = (-28) - (-143)
Bài 7 :
Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có:
a) (\( - \overline {6*} \)) + (-34) = - 100;
b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.
Bài 8 :
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) {x ∈ Z;|-3 < x ≤ 3}
b) {x ∈ Z;|-7 < x ≤ -2}
Bài 9 :
Có ba chiếc hộp đựng những miếng bìa. Trên mỗi miếng bìa có ghi một số như đã cho trong hình dưới đây. Hãy chuyển một miếng bìa từ hộp này sang hộp khác sao cho tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp đều bằng nhau.
Bài 10 :
Một tòa nhà có 12 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau đây: Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi lên 7 tầng và sau đó đi xuống 12 tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại tại tầng mấy?

Bài 11 :
Tính rồi so sánh từng cặp kết quả sau:
a) \( - \left( {4 + 7} \right)\) và \( - 4 - 7\)
b) \( - \left( {12 - 25} \right)\) và \(\left( { - 12 + 25} \right)\)
c)\( - \left( { - 8 + 7} \right)\) và \(\left( {8 - 7} \right)\)
d) \( + \left( { - 15 - 4} \right)\) và \(\left( { - 15 - 4} \right)\)
e) \( + \left( {23 - 12} \right)\) và \(\left( {23 - 12} \right)\).
Bài 12 :
Nhiệt độ lúc 6 giờ là \( - 3^\circ C\), đến 12 giờ nhiệt độ tăng \(10^\circ C\), đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm \(8^\circ C\). Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Bài 13 :
Tính một cách hợp lí:
a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42;
b) 92 – (55 – 8) + (-45).
Bài 14 :
Tính một cách hợp lí:
a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0);
b) 332 – (681 + 232 – 431).
Bài 15 :
Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tổng của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 0.
|
? |
-7 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
3 |
? |
? |
Bài 16 :
Bạn Nam muốn điền các số 1,2,3,4,5,6,8,9 vào các ô trống ở bảng bên sao cho tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau. Tính tổng bốn số ở bốn ô được tô đậm.
Bài 17 :
Tìm số nguyên x, sao cho:
a) A= x2 +2 021 đạt giá trị nhỏ nhất
b) B= 2 021 – 20. x20 – 22x22 đạt giá trị lớn nhất.
Bài 18 :
Tính nhẩm
a) (-3) + (-2) ; b) (-8) -7; c) (-35) + (-15) ; d) 12 – (-8).
Bài 19 :
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (-73) – (-18) -127;
b) 7 + 8 + (-9) + (-10).
Bài 20 :
Tính một cách hợp lí:
a) 2 834 + 275 – 2 833 – 265;
b) ( 11 + 12 + 13) – ( 1 + 2 + 3).
Bài 21 :
Tìm các số nguyên x biết:
a) x + 8 = 3;
b) a + x = 6 ( a là số nguyên cho trước);
c) 5 – x = -9.
Bài 22 :
Tính hợp lý (nếu có thể):
\((- 19) + 84 + 19 + 16\);
Bài 23 :
Tính hợp lý (nếu có thể):
\(\left( {437 - 25} \right) - \left( {175 + 437} \right)\)
Bài 24 :
Tìm số nguyên \(x\) biết:
\(x - 33 = -23\)
Bài 25 :
Tìm \(x\), biết:
\(x - 15 = - 25\)
Bài 26 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Bài 27 :
Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với \(x = 76;\,y = - 160\).
\(1845\)
\(-1873\)
\(2025\)
\(2165\)
Bài 28 :
Một cửa hàng bán quần áo tháng thứ nhất lợi nhuận là -18 triệu đồng, tháng thứ hai lợi nhuận là 16 triệu đồng. Chủ cửa hàng muốn lợi nhuận sau ba tháng là 20 triệu đồng thì tháng thứ ba cửa hàng đó phải đạt lợi nhuận là:A. 30 triệu đồng.
B. 18 triệu đồng.
C. 25 triệu đồng.
D. 22 triệu đồng.