Đề bài

3. Read and match.

(Đọc và nối.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. He is naughty. (Cậu ấy nghịch ngợm.)

b. She is clever. (Cô ấy thông minh.)

c. They are hard-work. (Học chăm chỉ.)

d. They are friendly. (Họ thân thiện.) 

e. He is brave. (Cậu ấy dũng cảm.)

f. She is kind. (Cô ấy tốt bụng.)

Xem thêm : Tiếng Anh 4 - Phonics Smart

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen and tick.

(Nghe và tích.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

6. Let’s sing.

(Hãy hát.)


Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


 

1.

Holly:  Look Amy! We have some old photos. Look at the people. They were young. (Nhìn này Amy! Chúng ta có vài bức ảnh cũ. Hãy nhìn mọi người mà xem. Họ còn trẻ thật đấy.)

Max: Wow! Dad was handsome! (Chà! Bố thật đẹp trai!)

Dad: Hey! I'm still handsome now! (Này! Bây giờ bố vẫn đẹp trai mà!)

2.

Holly: Look at Grandma. She was young. (Nhìn bà này. Hồi đó bà còn trẻ.)

Amy: Wow! Grandma was pretty. (Chà! Bà ngoại đẹp thật đấy.)

Grandpa: I think Grandma is still pretty. (Ông nghĩ đến bây giờ bà vẫn rất đẹp.)

3.

Max: Look at this photo of Grandpa. (Nhìn bức ảnh này của ông này.)

Leo: Wow! His hair was black. it wasn't white. (Chà! Tóc của ông màu đen. Nó còn chưa bạc trắng.)

Grandpa: Yes, my hair is white now. (Đúng thế. Tóc của ông giờ đã bạc rồi.)

Amy: Everyone was different. (Mọi người đều khác quá.)

4.

Holly: Here's Max. He was a cute baby. (Đây là Max. Thằng bé dễ thương thật đấy.) 

Amy: A book! Max was a smart baby. (Một cuốn sách! Max là một đứa trẻ thông minh.)

Max: We weren't all different, you know. (Em biết đấy, chúng ta không hoàn toàn khác mà.)  

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen and sing.

(Nghe và hát.)


 

The house was so messy!

Hello, Mom!

The party was fun.

Everyone was happy.

Each and every one.

But after the party.

Balloons were on the door.

Food was on the table,

And cards were on the floor.

The house was so messy,

But here is your surprise...

Open the door,

And open your eyes!

The food is in the kitchen.

The house is very neat.

There is no more work to do,

So come and take a seat.

Thank you!

Tạm dịch:

Ngôi nhà thật bừa bộn!

Chào mẹ!

Bữa tiệc thật vui vẻ.

Mọi người đều vui vẻ.

Mỗi người và mọi người.

Nhưng sau bữa tiệc.

Bóng bay đã ở trên cửa.

Thức ăn đã ở trên bàn,

Và bộ bài đã ở trên sàn.

Ngôi nhà thật bừa bộn,

Nhưng đây là sự ngạc nhiên của bạn ...

Mở cửa,

Và mở mắt ra!

Thức ăn ở trong bếp.

Ngôi nhà rất gọn gàng.

Không còn việc để làm,

Vì vậy, hãy đến và ngồi xuống.

Cảm ơn!

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Sing and do.

(Hát và làm.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Look and listen. 

(Nhìn và nghe.)


Bài nghe: 

1. Alfie: Hi, Mai. What’s that?

Mai: It’s a painting of my father.

Alfie: Is your father tall or short?

Mai: He’s tall.

2. Alfie: Hi, Mai. Is your mother strong or weak?

Mai: She’s weak.

Alfie: OK.

3. Alfie: Hey, Mai. Is your sister big or slim?

Mai: She’s slim.

Alfie: Ok, thanks.

4. Alfie: Hmm. Is she tall or short?

Mai: She’s short.

Alfie: Thank you!

Mai: Huh? … Oh, Alfie I think you need help from my art teacher.

Tạm dịch: 

1. Alfie: Chào, Mai. Đó là gì vậy?

Mai: Là bức vẽ bố của mình.

Alfie: Bố của bạn cao hay thấp?

Mai: Ông ấy cao.

2. Alfie: Chào, Mai. Mẹ của bạn khỏe hay yếu?

Mai: Bà ấy yếu.

Alfie: OK.

3. Alfie: Này, Mai. Chị gái của bạn béo hay gầy?

Mai: Chị ấy gầy.

Alfie: Ok, cảm ơn.

4. Alfie: Hmm. Chị ấy cao hay thấp?

Mai: Chị ấy thấp.

Alfie: Cảm ơn!

Mai: Hả? … Ôi, Alfie Tớ nghĩ bạn cần giáo viên mỹ thuật của tớ giúp đấy.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listen and write.

(Nghe và viết.)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listen and write.

(Nghe và viết.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Listen and complete.

(Nghe và hoàn thành.)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Listen and tick.

(Nghe và tích.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Listen and number.

(Nghe và đánh số.)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)


Clever (adj): thông minh

Naughty (n): nghịch ngợm

Hard-working (adj): chăm chỉ

Brave (adj): dũng cảm

Kind (adj): tốt bụng

Friendly (n): thân thiện

Lucy has a lot of friends. They are different.

(Lucy có rất nhiều bạn bè. Họ khác nhau.) 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Bài nghe:

I’m reading a story about Thánh Gióng. And you?

I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs.

What do you think about Thánh Gióng?

I think he is brave.

What do you think about the Seven Dwarfs?

I think they are kind and hard-working.

Right! Let’s read more.

OK. That’s great. 

Tạm dịch:

Tớ đang đọc một câu truyện về Thánh Gióng. Còn bạn thì sao?

Tớ đang đọc Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.

Bạn nghĩ sao về Thánh Gióng?

Tớ nghĩ anh ấy dũng cảm.

Bạn nghĩ sao về bảy chú lùn.

Tớ nghĩ họ đều tốt bụng và chăm chỉ làm việc.

Phải rồi! Hãy đọc thêm nào.

Được. Điều đó thật tuyệt.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

5. Listen and circle T(true) or F(false).

(Nghe và khoanh T(đúng) hoặc F(sai).)


Xem lời giải >>