Thực hiện các phép tính sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}};\\b)\frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{12}}\end{array}\)
*Tìm mẫu số chung là BCNN của 2 mẫu số của 2 phân số rồi cộng, trừ 2 phân số có cùng mẫu số
*Phương pháp tìm BCNN
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
a) Ta có 14 = 2. 7;
21 = 3. 7
BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42
Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 42
\(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{9.3}}{{14.3}} + \frac{{8.2}}{{21.2}} = \frac{{27}}{{42}} + \frac{{16}}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)
Ta có: 15 = 3. 5;
12 = 22.3
BCNN(15, 12) = 22.3.5 = 60
Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 60
\(\frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{12}} = \frac{{13.4}}{{15.4}} - \frac{{7.5}}{{12.5}} = \frac{{52}}{{60}} - \frac{{35}}{{60}} = \frac{{17}}{{60}}\)
Lời giải hay

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\dfrac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\) là:
\({3^3}{.7^2}\)
\({3^3}{.7^3}.11.19\)
\({3^2}{.7^2}.11.19\)
\({3^3}{.7^2}.11.19\)
Bài 2 :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \(\dfrac{{11}}{{{2^3}{{.3}^4}.7}};\dfrac{{35}}{{{{14.2}^2}{{.3}^5}}}\) là:
\({3^3}{.7^2}\)
\({3^3}{.7^3}\)
\({2^3}{.3^5}.7\)
\({7^2}.14\)
Bài 3 :
Thực hiện các phép tính:( có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a)\(\frac{11}{15}+\frac{9}{10}\)
b)\(\frac{5}{6}+\frac{7}{9}+\frac{11}{12}\)
c)\(\frac{7}{24}- \frac{2}{21}\)
d)\(\frac{11}{36} - \frac{7}{24}\)
Bài 4 :
a) Quy đồng mẫu các phân số sau:
i.\(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{30}}\); ii.\(\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{5}\) và \(\frac{5}{8}\).
b) Thực hiện các phép tính sau:
i.\(\frac{1}{6} + \frac{5}{8}\); ii.\(\frac{{11}}{24} - \frac{7}{{30}}\)
Bài 5 :
Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
\(\)a) \(\frac{3}{{16}}\) và \(\frac{5}{{24}}\); b) \(\frac{3}{{20}};\,\,\frac{{11}}{{30}}\) và \(\frac{7}{{15}}\).
Bài 6 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{19}}{{48}} - \frac{3}{{40}}\)
b) \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{27}} + \frac{5}{{18}}\)
Bài 7 :
Thực hiện phép tính: \(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}\).
Bài 8 :
Thực hiện phép tính:
\(\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\)
Bài 9 :
Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
a) \(\frac{3}{{44}} ;\frac{{11}}{{18}} ;\frac{5}{{36}} \)
b) \(\frac{3}{{16}} ;\frac{5}{{24}} ;\frac{{21}}{{56}} \)
Bài 10 :
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{7}{9} + \frac{5}{{12}}\);
Bài 11 :
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}};\)
Bài 12 :
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2};\)
Bài 13 :
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6}.\)\(\)
Bài 14 :
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{5}{{14}} và \frac{4}{{21}};\\b)\frac{4}{5};\frac{7}{{12}} và \frac{8}{{15}}\end{array}\)
Bài 15 :
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{9}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\);
b) \(\frac{7}{{10}};\frac{3}{4}\) và \(\frac{9}{{14}}\).
Bài 16 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{7}{{11}} + \frac{5}{7}\);
b) \(\frac{7}{{20}} - \frac{2}{{15}}\).
Bài 17 :
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{5}{9} + \frac{7}{{12}} - \frac{3}{4};\)
Bài 18 :
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{2}{5} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{20}};\)
Bài 19 :
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{5}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{1}{2};\)
Bài 20 :
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} - \frac{6}{{13}} - \frac{1}{8}.\);
Bài 21 :
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\);
b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).
Bài 22 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}}\) ;
b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}\) .
Bài 23 :
Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).
+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Bài 24 :
Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)