Đề bài

Trong hình 3.37 có \(BE// AC,CF// AB\). Biết \(\widehat A = {80^0};\widehat {ABC} = {60^0}\).

a) Chứng minh rằng \(\widehat {ABE} = \widehat {ACF}.\)

b) Tính số đo của các góc BCF và ACB.

c) Gọi Bx, Cy lần lượt là tia phân giác của các góc ABE và ACF. Chứng minh rằng \(Bx// Cy\).

Phương pháp giải

a) Chứng minh 2 góc ABE và ACF cùng bằng góc A.

b)

- Tính góc FCz (chỉ ra cặp góc đồng vị).

- Tính góc BCF (Kề bù với góc FCz)

c)

- Tính \(\widehat{ABx}, \widehat{FCy}\).

- Chứng minh \(\widehat{xBC}= \widehat{yCz}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

Ta có: \(BE// AC \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat A\) (cặp góc so le trong). Mà \(\widehat A= {80^0}\) nên \(\widehat {ABE} =80^0\) 

          \(AB//CF \Rightarrow \widehat {ACF} = \widehat A \) (cặp góc so le trong). Mà \(\widehat A= {80^0}\) nên \(\widehat {ACF} =80^0\) 

\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACF}.\)

b)

Ta có: \(AB// FC \Rightarrow \widehat {zCF} = \widehat {CBA}\) (cặp góc đồng vị). Mà \(\widehat {CBA}= {60^0}\) nên \(\widehat {zCF} =60^0\)

Lại có:\(\widehat {zCF} + \widehat {BCF} = {180^0}\) (2 góc kề bù)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {60^0} + \widehat {BCF} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {BCF} = {180^0} - {60^0}\\ \Rightarrow \widehat {BCF} = {120^0}\end{array}\)

Tia AC nằm trong góc BCF nên \(\widehat {ACB} = \widehat {BCF} - \widehat {ACF} = {120^0} - {80^0} = {40^0}\).

c)

Ta có: \(\widehat {EBx} = \widehat {xBA} = \widehat {ACy} = \widehat {yCF} = {40^0}\)

Nên \(\widehat {xBC} = \widehat {xBA} + \widehat {ABC} = {40^0} + {60^0} = {100^0}\)

        \(\widehat {yCz} = \widehat {yCF} + \widehat {FCz} = {40^0} + {60^0} = {100^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {xBC} = \widehat {yCz}\left( { = {{100}^0}} \right)\)

Mà 2 góc ở vị trí đồng vị nên \(Bx// Cy\) (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Xem thêm : Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông (H.3.8). Khi đó các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng đều là góc vuông. Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng 60 \(^\circ \). Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.

a) Gọi tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.

b) Tính số đo góc yOm.

c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho Hình 3.52, biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ ,\widehat {yOz} = 110^\circ \). Tính số đo góc zOx.

Gợi ý: Kẻ thêm tia đối của tia Oy

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm số đo các góc còn lại trong mỗi hình sau:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cặp cạnh nào của các ô cửa sổ (Hình 16) vuông góc với nhau? Hãy dùng kí hiệu (\( \bot \)) để biểu diễn chúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho đường thẳng MN, PQ cắt nhau tại A và tạọ thành \(\widehat {PAM} = 33^\circ \) (Hình 9)

a) Tính số đo các góc còn lại.

b) Vẽ tia At là tia phân giác của \(\widehat {PAN}\). Hãy tính số đo của \(\widehat {tAQ}\). Vẽ At’ là tia đối của tia At. Giải thích tại sao At’ là tia phân giác của \(\widehat {MAQ}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đường thẳng xy đi qua điểm O. Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat {xOz} = 135^\circ \). Vẽ tia Ot sao cho \(\widehat {yOt} = 90^\circ \) và \(\widehat {zOt} = 135^\circ \). Gọi Ov là tia phân giác của \(\widehat {xOt}\). Các góc \(\widehat {xOv}\) và \(\widehat {yOz}\) có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Vẽ hai góc kề bù \(\widehat {xOy},\widehat {yOx'}\), biết \(\widehat {xOy} = 142^\circ \). Gọi Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Tính \(\widehat {x'Oz}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Vẽ hai góc kề bù \(\widehat {xOy},\widehat {yOx'}\), biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Gọi Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), Oz’ là tia phân giác của \(\widehat {yOx'}\). Tính \(\widehat {zOy},\widehat {yOz'},\widehat {zOz'}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vẽ góc bẹt \(\widehat {xOy}\). Vẽ tia phân giác Oz của góc đó. Vẽ tia phân giác Ot của \(\widehat {xOz}\). Vẽ tia phân giác Ov của \(\widehat {zOy}\) . Tính \(\widehat {tOv}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Qua điểm O, là chốt xoay của một cái kéo, kẻ hai đường thẳng xOy và zOt lần lượt song song với hai lưỡi kéo (Hình 7). Tìm các góc kề bù và các góc đối đỉnh có trong hình vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên mặt đồng hồ ở Hình 1, quan sát hai góc: góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây.

Hai góc đó có liên hệ gì đặc biệt?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Quan sát Hình 15 và giải thích vì sao:

a) Hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù;

b) Hai góc yOz và zOt là hai góc kề bù;

c) \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {yOz} + \widehat {zOt}\) và \(\widehat {xOy} = \widehat {zOt}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Tìm hai góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b:

b) Tìm hai góc kề bù ở Hình 19.

c) Tìm hai góc đối đỉnh trong mỗi hình 20a, 20b, 20c, 20d:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Quan sát Hình 21 và chỉ ra:

a) Hai góc kề nhau;

b) Hai góc kề bù (khác góc bẹt) ;

c) Hai góc đối đỉnh( khác góc bẹt và góc không).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số đo:

a) Góc mOp trong Hình 22a;

b) Góc qPr trong Hình 22b;

c) x,y trong Hình 22c.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong Hình 30, tính số đo của \(\widehat {mOp};\widehat {qOr};\widehat {pOq}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc; \(\widehat{aOb} = \widehat{bOc} = 20^\circ\). Khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho hình 3.5

a) Gọi tên các cặp góc đối đỉnh.

b) Gọi tên góc kề bù với \(\widehat {AOD}\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại điểm O sao cho \(\widehat {xOm} = {120^0}\). Tính các góc mOy, yOn, xOn.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Vẽ \(\widehat {xAm} = {50^0}\). Vẽ tia phân giác An của \(\widehat {xAm}\).

a) Tính \(\widehat {xAn}\).

b) Vẽ tia Ay là tia đối của tia An. Tính \(\widehat {mAy}\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Vẽ góc xOy có số đo \({60^o}\). Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.

a) Viết tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.

b)Tìm số đo góc yOm

c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hình 3.4 biết \(\widehat {xBm} = {36^o}\). Tính số đo các góc còn lại trong hình vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hình 3.10

a) Viết tên góc so le trong với góc NMC

b) Viết tên góc đồng vị với góc ACB, góc AMN.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là \({65^0}\). Khi đó số đo của ba góc còn lại là:

A.\({65^0};{110^0};{120^0};\)

B. \({65^0};{65^0};{115^0};\)

C. \({115^0};{115^0};{50^0};\)

D. \({65^0};{115^0};{115^0}.\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?

A.\({70^0};{70^0};{70^0};{110^0}\)

B. \({60^0};{120^0};{120^0};{120^0};\)

C. \({80^0};{50^0};{130^0};{100^0};\)

D. \({90^0};{90^0};{90^0};{90^0}.\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và \(\widehat {BOM} = {30^0}\). Số đo của góc AOC bằng:

A.\({30^0};\)

B. \({60^0};\)

C. \({120^0};\)

D. Một kết quả khác.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho hình 3.29.

a) Cặp góc so le trong là cặp góc

A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\)

B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\)

C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\)

D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\)

b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:

A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\)

B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\)

C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\)

D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho hình 3.35. Biết CN là tia phân giác của góc ACM.

a) Chứng minh rằng \(CN//AB\).

b) Tính số đo của góc A.

Xem lời giải >>