Đề bài

Quy đồng mẫu các phân số sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{5}{{14}} và \frac{4}{{21}};\\b)\frac{4}{5};\frac{7}{{12}} và \frac{8}{{15}}\end{array}\)

Phương pháp giải :

Phương pháp

*Mẫu số chung là BCNN của các mẫu số

* Tìm BCNN:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

14 = 2. 7; 21 = 3. 7

BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42

Do đó ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 42.

\(\begin{array}{l}\frac{5}{{14}} = \frac{{5.3}}{{14.3}} = \frac{{15}}{{42}};\frac{4}{{21}} = \frac{{4.2}}{{21.4}} = \frac{8}{{42}}\\\end{array}\)

b) Ta có: 5 = 5;   12 = 22.3;   15 = 3. 5

BCNN(5, 12, 15) = 22.3.5 = 60

Do đó ta có thể chọn mẫu chung của ba phân số là 60.

\(\frac{4}{5} = \frac{{4.12}}{{5.12}} = \frac{{48}}{{60}};\frac{7}{{12}} = \frac{{7.5}}{{12.5}} = \frac{{35}}{{60}};\frac{8}{{15}} = \frac{{8.4}}{{15.4}} = \frac{{32}}{{60}}\)

 Lời giải hay

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện các phép tính:( có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a)\(\frac{11}{15}+\frac{9}{10}\)
b)\(\frac{5}{6}+\frac{7}{9}+\frac{11}{12}\)
c)\(\frac{7}{24}- \frac{2}{21}\)
d)\(\frac{11}{36} - \frac{7}{24}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Quy đồng mẫu các phân số sau:

i.\(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{30}}\);          ii.\(\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{5}\) và \(\frac{5}{8}\).

b) Thực hiện các phép tính sau:

i.\(\frac{1}{6} + \frac{5}{8}\);               ii.\(\frac{{11}}{24} - \frac{7}{{30}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

\(\)a) \(\frac{3}{{16}}\) và \(\frac{5}{{24}}\);         b) \(\frac{3}{{20}};\,\,\frac{{11}}{{30}}\) và \(\frac{7}{{15}}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{19}}{{48}} - \frac{3}{{40}}\)

b) \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{27}} + \frac{5}{{18}}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép tính: \(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thực hiện phép tính:

\(\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

a) \(\frac{3}{{44}} ;\frac{{11}}{{18}} ;\frac{5}{{36}} \)

b) \(\frac{3}{{16}} ;\frac{5}{{24}} ;\frac{{21}}{{56}} \)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{7}{9} + \frac{5}{{12}}\);

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}};\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2};\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6}.\)\(\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\frac{9}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\);

b) \(\frac{7}{{10}};\frac{3}{4}\) và \(\frac{9}{{14}}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{7}{{11}} + \frac{5}{7}\);

b) \(\frac{7}{{20}} - \frac{2}{{15}}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện các phép tính sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}};\\b)\frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{12}}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{5}{9} + \frac{7}{{12}} - \frac{3}{4};\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{2}{5} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{20}};\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{5}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{1}{2};\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} - \frac{6}{{13}} - \frac{1}{8}.\);

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\);

b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}}\) ;

b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}\) .

Xem lời giải >>