Đề bài

Vẽ lại hình 3.20 vào vở.

a) Giải thích tại sao \(Ax\parallel By.\)

b) Tính số đo góc \(ABy'\).

c) Tính số đo góc ABM.

Phương pháp giải

a) Chỉ ra 2 góc đồng vị bằng nhau

b) Chỉ ra 2 góc so le trong bằng nhau

c) \(\widehat {ABM} + \widehat {ABy'} = {180^0}\) 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

Ta có: \(\widehat {BMz} = \widehat {ANM}\left( { = {{60}^0}} \right)\)

Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(Ax\parallel By\)(dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song).

b)

Ta có: \(Ax\parallel By\)\( \Rightarrow \widehat {ABy'} = \widehat {BAN}\)(2 góc so le trong)

Do đó \(\widehat {ABy'} = {50^0}\).

c)

Ta có: \(\widehat {ABM} + \widehat {ABy'} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {ABM} + {50^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {ABM} = {180^0} - {50^0}\\ \Rightarrow \widehat {ABM} = {130^0}\end{array}\) 

Xem thêm : Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Vẽ hai đường thẳng song song a,b. Kẻ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A và cắt đường thẳng b tại B. Trên Hình 3.34:

a) Em hãy đo một cặp góc so le trong rồi rút ra nhận xét.

b) Em hãy đo một cặp góc đồng vị rồi rút ra nhận xét.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Cho Hình 3.36, biết MN//BC, \(\widehat {ABC} = 60^\circ ,\widehat {MNC} = 150^\circ \).

Hãy tính số đo các góc BMN và ACB.

2. Cho Hình 3.37, biết rằng xx’//yy’ và zz’ \( \bot \) xx’. Tính số đo góc ABy và cho biết zz’ có vuông góc với yy’ không

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho Hình 3.39, biết rằng mn//pq. Tính số đo các góc Mhk, VHn.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho Hình 3.40

a) Giải thích tại sao Am//By.

b) Tính \(\widehat {CDm}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho Hình 3.41.

a) Giải thích tại sao xx’//yy’.

b) Tính số đo góc MNB.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho Hình 3.42, biết rằng Ax//Dy, \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat {BCy} = 50^\circ \). Tính số đo các góc ADC và ABC.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho Hình 3.43. Giải thích tại sao:

a) Ax’ // By     b) By \( \bot \) HK

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc ở đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho Hình 3.50, trong đó hai tia Ax và By nằm trên hai đường thẳng song song. Chứng minh rằng \(\widehat C = \widehat A + \widehat B\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Em hãy:

- Vẽ hai đường thẳng a và b song song với nhau.

- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.

a) Chọn và đo một cặp góc so le trong, so sánh cặp góc này.

b) Chọn và đo một cặp góc đồng vị, so sánh cặp góc này.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho biết m // n và a // b. Tính số đo x,y,z và t của các góc trong hình 12.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và DEC trong Hình 13, biết a // b.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai đường thẳng a, b song song với nhau, đường thẳng c vuông góc với a tại A và cắt b tại B. Hãy giải thích tại sao đường thẳng c cũng vuông góc với b.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong Hình 15, cho biết a // b, Tìm số đo các góc đỉnh A và B

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó.

a) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau?

b) Vì sao các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho Hình 16, biết a // b.

a) Chỉ ra góc ở vị trí so le trong, đồng vị với \(\widehat {{B_2}}\)

b) Tính số đo \(\widehat {{A_4}},\widehat {{A_2}},\widehat {{B_3}}\)

c) Tính số đo \(\widehat {{B_1}},\widehat {{A_1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho Hình 17, biết a // b.

Tính số đo các góc \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát Hình 19 và cho biết:

a) Vì sao m // n?

b) Số đo x của góc \(\widehat {ABD}\) là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = 50^\circ \)

a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.

b) Tính số đo của \(\widehat {{A_3}},\widehat {{B_3}}\)

c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c \( \bot \) b.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tìm số đo x trong Hình 43, biết u // v

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Quan sát hình 44, biết a // b.

a) So sánh \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_3}}\); \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) ( mỗi cặp góc M1 và N3, M4 và N2 gọi là một cặp góc so le ngoài)

b) Tính: \(\widehat {{M_2}} + \widehat {{N_1}}\) và \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_4}}\) ( mỗi cặp góc M2 và N1, M3 và N4 gọi là một cặp góc trong cùng phía)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Để đảm bảo an toàn khi đi lại trên cầu thang của ngôi nhà, người ta phải làm lan can. Phía trên của lan can có tay vịn làm chỗ dựa để khi lên xuống cầu thang được thuận tiện. Phía dưới tay vịn là các thanh trụ song song với nhau và các thanh sườn song song với nhau. Để đảm bảo chắc chắn thì các thanh trụ của lan can được gắn vuông góc cố định xuống bậc cầu thang.

Trong Hình 46, góc xOy bằng 144\(^\circ \). Hỏi góc nhọn tạo bởi một thanh sườn với một thanh trụ của lan can là bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hình vẽ. Biết : a//b, hãy tính số đo của góc AOB.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hình 3.19,biết \(a// b\)

a) Tính số đo góc \({A_1}\).

b) So sánh góc \({A_4}\) và góc \({B_2}\).

c) Tính số đo góc \({A_2}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Vẽ lại Hình 3.22 vào vở:

a) Giải thích tại sao \(a//b\)

b) Tính số đo góc ABH.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho hình 3.24.

a) Giải thích tại sao \(yy'\parallel zz'\).

b) Tính số đo góc ABz.

c) Vẽ tia phân giác At của góc MAB, tia At cắt đường thẳng zz’ tại H. Tính số đo góc AHN.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho hình 3.25

a) Giải thích tại sao \(Ax// By\).

b) Tính số đo góc ACB.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho hình 3.26, biết \(Ax\parallel Dy,\widehat {xAC} = {50^0};\widehat {ACD} = {110^0}\). Tính số đo góc CDy.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho hình 3.8.

 

a) Tìm các góc ở vị trí so le trong với góc FIP, góc NMI.

b) Tìm các góc đồng vị với góc EQP, góc IFP.

Xem lời giải >>