Đề bài

Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho \(a + b = 90\)và ƯCLN(a,b)=15.

Phương pháp giải :

Gọi a và b theo ƯCLN(a,b)=15, lập bảng xét các trường hợp xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Vì ƯCLN(a, b) = 15 nên \(a = 15m,{\rm{ b = 15n }}\)với ƯCLN(m,n) = 1

Do \(a + b = 90\)nên \(15m + 15n = 90\) hay \(15.\left( {m + n} \right) = 90\)

Suy ra \(m + n = 6\)

Ta có bảng sau

m

1

5

2

4

3

n

5

1

4

2

3

ƯCLN(m,n)=1

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Loại

Loại

Loại

Vậy các cặp số a,b thỏa mãn là \(a = 75,b = 15;a = 15,b = 75.\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.

b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm ƯCLN(90, 10).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm:

a) UC(24,36)

b) UC(60,140)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm:

a) UCLN(3,24)

b) UCLN(8,1,32)

c) UCLN(36,72)

d) UCLN(24, 96, 120)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm ƯCLN của:

a) 35 và 105;

b) 15; 180 và 165.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

a)     n+2 và n+3;

b)    2n+1 và 9n+4

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

\Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.

Xem lời giải >>