Đề bài

Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau:

a) 72 và 90;

b) 200; 245 và 125.

Phương pháp giải

*Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

*Ước của ƯCLN là ước chung

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)+ Phân tích các số 72 và 90 ra thừa số nguyên tố:

72 = 23.32

90 = 2.32.5

+ Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3.

+ Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 2.

Khi đó:  ƯCLN(72; 90) = 2. 32 = 18.

Ta được ƯC(72; 90) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vậy ƯCLN(72; 90) = 18 và ƯC(72; 90) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

b) Phân tích các số 200; 245 và 125 ra thừa số nguyên tố:

200 = 23.52 

245 = 5.72     

125 = 53

+Thừa số nguyên tố chung là: 5.

+Số mũ nhỏ nhất của 5 là 1

 Khi đó ƯCLN(200; 245; 125) = 5.

Ta được ƯC(200; 245; 125) = Ư(5) = {1; 5}

Vậy ƯCLN(200; 245; 125) = 5 và ƯC(200; 245; 125) = {1; 5}.

 Lời giải hay

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên.

a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2 000 đồng?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học sinh trong lớp trong khoảng từ 20 đến 40 người?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biết ƯCLN(75, 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC(18, 30) và tập hợp A.

b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các nước của ƯCLN(a, b).

Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:

i. 24 và 30;                     ii. 42 và 98;                

iii. 180 và 234.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126, 150

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát bảng sau:

a) Viết tập hợp ƯC(24,36).

b) Tìm ƯCLN(24,36)

c) Thực hiện phép chia ƯCLN(24,36) cho các ước chung của hai số đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm UCLN rồi tìm các ước chung của:

a) 16 và 24

b) 180 và 234

c) 60, 90 và 135

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong đó mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a)     Tìm các ước chung của 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng

b)    Tìm ước chung lớn nhất của 51,102, 144, từ đó tìm các ước chung của chúng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm số tự nhiên a biết:

a)     388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18;

b)    1 012 và 1 178 khi chia cho d đều có số dư bằng 16.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm tập hợp ước chung của

a) 30 và 45.

b) 42 và 70.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hai số a=72 và b=96.

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;

b) Tìm ƯCLN(a;b), rồi tìm ƯC(a,b).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.

\(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\,|\,60\; \vdots \;x,\;100\; \vdots \;x} \right.\) và \(\left. {x > 6} \right\}\);

Xem lời giải >>
Bài 13 : Lớp 6A có 28 học sinh nam và 21 học sinh nữ được chia đều vào các tổ, biết số tổ là một số nguyên tố. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ?
Xem lời giải >>
Bài 14 : Một lớp có 12 nữ và 36 nam. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia đều số bạn nam và bạn nữ vào các tổ. Vậy cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ, biết rằng số tổ không vượt quá 6.
Xem lời giải >>