Đề bài

Những đồ vật sau có dạng hình gì?

Những đồ vật sau có dạng hình gì?  A. Hình hộp chữ nhật;  B. Hình vuông;   (ảnh 1)

  • A.
    Hình hộp chữ nhật;
  • B.

    Hình vuông;

  • C.

    Hình lập phương;

  • D.
    Hình chữ nhật.
Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các hình trên có dạng hình hộp chữ nhật.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hình nào dưới đây có sáu mặt đều là hình chữ nhật?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 4) và thực hiện các yêu càu sau:

- Nêu các góc ở đỉnh F.

- Nêu các đường chéo được vẽ trong hình.

- Đường chéo chưa được vẽ là đường nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (Hình 4) có AD = 8 cm, DC = 5 cm, DH = 6,5 cm. Tìm độ dài các cạnh AB, FG, AE

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 10).

a) Nêu các cạnh và đường chéo.

b) Nêu các góc ở đỉnh B và đỉnh C.

c) Kể tên những cạnh bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong hai tấm bìa ở các Hình 13b và Hình 13c, tấm hình nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật ở Hình 13a?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ ( phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;

c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Mặt AA’D’D là hình gì?

b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đố. Đố em chỉ với một đường thẳng ( có chia đơn vị mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH, biết cạnh AB = 5 cm, BC = 4 cm, AE = 3 cm.

a) Hãy cho biết độ dài các cạnh còn lại.

b) Nêu tên và vẽ các đường chéo.

c) Nêu các góc đỉnh F, C, D.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong hai tấm bìa sau, tấm bìa nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật?

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Người ta cần làm một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có kích thước 2cm, 3cm và 5cm.

a) Hãy chỉ ra hai cách cắt tấm bìa để gấp thành hình hộp trên.

b) Hãy tính diện tích của tấm bìa sau khi cắt trong mỗi trường hợp.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH.

a) Hãy nêu các mặt chứa cạnh EF.

b) Cạnh GH bằng cách cạnh nào?

c) Vẽ đường chéo xuất phát từ đỉnh E, G.

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho \(AB = 4 cm\), \(BC = 2 cm\), \(AE = 4 cm\). Khẳng định đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Quan sát hình 10.1

1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D'

Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đường chéo ?

2. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Sử dụng bìa cứng và gấp chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình 10.3 theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.

Bước 2: Cắt theo viền

Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật (H.10.5)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quan sát hình hộp chữ nhật (H.10.6a) và hình khai triển của nó (H.10.6b). Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12.

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Vẽ lên một miếng bìa hình khai triển của hình hộp chữ nhật (tương tự hình bên) với kích thước tùy chọn. Cắt rời hình đã vẽ rồi gấp theo đường màu cam để được một hình hộp chữ nhật.

Xem lời giải >>