A. Ca(NO3)2
B. NH4NO3
C. NH4Cl
D. NaNO3
Công thức hóa học của diêm tiêu Chile: NaNO3
=> Đáp án D
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Giải thích nguyên nhân phát thải NOx từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu. Đề xuất các biện pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải đó.
2. Sưu tầm hình ảnh về ảnh hưởng của mưa acid đối với môi trường. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây mưa acid.
Nitrogen tạo những hợp chất nào với oxygen? Chúng được hình thành từ đâu và có những tính chất gì?
Cho biết số oxi hoá của nitrogen trong mỗi phân tử và ion sau: NH3,NH4+, N2, N2O, NO, NO2, HNO2, HNO3.
Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong ô tô sinh ra nhiều khí như SO2, CO, NO. Từ năm 1975, người ta thiết kế “bộ chuyển đổi xúc tác” trong hệ thống xả khí của ô tô (và cả trong máy phát điện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng:
2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) +N2(g)
a) Cho biết ý nghĩa của phản ứng trên đối với môi trường.
b) Trong phản ứng trên, chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử? Giải thích.
c) Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), NO(g), CO2(g) lần lượt là –110,5; 91,3; –393,5 (kJ.mol-l). Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. Phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không? Giải thích.
N2O4(l) + 2N2H4(l) → 3N2(g) + 4H2O(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:
Chất |
N2O4(l) |
N2H4(l) |
H2O(g) |
\[{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\](kJ/mol) |
-19,56 |
50,63 |
-241,82 |
a) Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4.
b) Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?
Hãy đề xuất một số biện pháp làm giảm tác hại của mưa acid đối với đời sống của thực vật, vật nuôi và con người.
Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí nào sau đây?
A. SO2, NO, NO2.
B. NO, CO, CO2.
C. CH4, HCl, CO.
D. Cl2, CH4, SO2.
Trong quá trình sản xuất tơ, mỗi năm có hàng triệu tấn cyclohexanone (C6H10O) được cho phản ứng với HNO3 để tạo adipic acid (C6H10O4) theo phản ứng:
\[{C_6}{H_{10}}O + HN{O_3} \to {C_6}{H_{10}}{O_4} + {N_2}O + {H_2}O\]
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron
b) Cho biết vai trò của HNO3 trong phản ứng trên. Giải thích
Xét cân bằng tạo ra nitrogen(II) oxide ở nhiệt độ 2 000 °C:
\({{\rm{N}}_{\rm{2}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\left( {\rm{g}} \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ 2NO}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }}{{\rm{K}}_{\rm{C}}} = {\rm{ }}4,{10.10^{ - 4}}\)
Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng KC?
A. \(\frac{{{{[{\rm{NO}}]}^2}}}{{[{{\rm{N}}_{\rm{2}}}][{{\rm{O}}_{\rm{2}}}]}}\). B. \(\frac{{[{\rm{NO}}]}}{{[{{\rm{N}}_{\rm{2}}}][{{\rm{O}}_{\rm{2}}}]}}\).
C. \(\frac{{[{{\rm{N}}_{\rm{2}}}][{{\rm{O}}_{\rm{2}}}]}}{{{{[{\rm{NO}}]}^2}}}\). D. \(\frac{{[{\rm{NO}}]}}{{[{{\rm{N}}_{\rm{2}}}]}}\).
Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:
\({{\rm{N}}_{\rm{2}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }} \to {\rm{ 2NO}}\left( {\rm{g}} \right){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = {\rm{ }}180,6{\rm{ kJ}}\)
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
A. 180,6 kJ/mol. B. -180,6 kJ/mol.
C.-90,3 kJ/mol. D. 90,3 kJ/mol.
Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí được gọi là
A. NOx nhiên liệu. B. NOx tức thời.
C. NOx tự nhiên. D. NOx nhiệt.
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là
A. NOx nhiệt. B. NOx tức thời.
C. NOx tự nhiên. D. NOx nhiên liệu.
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là
A. NOx nhiên liệu. B. NOx tự nhiên.
C. NOx tức thời. D. NOx nhiệt.
Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là
A. NOx tức thời. B. NOx nhiệt.
C. NOx nhiên liệu. D. NOx tự nhiên.
Cho các chất khí sau: H2S, NO, NO2, SO2.
Số khí gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Quá trình đốt cháy hồn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là
A. ammonia. B. nitrogen dioxide.
C. nitrogen monoxide. D. nitrogen.
A. N2O
B. NO
C. NH3
D. NO2
Viết PTHH thực hiện dãy sau: N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3
A. NO
B. N2O
C. NH3
D. NO2
\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o = 180,6kJ\)
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
A. 180,6 kJ/mol
B. -180,6 kJ/mol
C. -90,3 kJ/mol
D. 90,3 kJ/mol
A. Ammonia.
B. Nitrogen dioxide.
C. Nitrogen monoxide.
D. Nitrogen.
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. NH3
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
Oxide phổ biến của nitrogen trong không khí là