Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Nồng độ các trong dung dịch.
Các ion tồn tại trong dung dịch.
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Dựa vào khái niệm phương trình ion rút gọn.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
So sánh khả năng phần li trong nước của HCI và CH3COOH
Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCI 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCI 0,1 M bóng đèn sáng hơn.
Thực hiện yêu cầu sau:
Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn.
a) Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện.
b) Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ trong dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion)?
c) Hãy giải thích sự tạo thành hạt mang điện đó.
Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào?
Các hợp chất acid và base có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người. Acid, base là gì? Làm cách nào có thể xác định nồng độ của dung dịch acid, base?
Quan sát Hình 2.1, em hãy nêu những sự khác nhau giữa chất điện li và chất không điện li.
Viết phương trình điện li của các chất: H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3.
Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất sau khi hoà tan vào nước: HNO3, Ca(OH)2 và BaCl2.
Quan sát Hình 2.3, nhận xét về độ sáng của bóng đèn ở các thí nghiệm. Biết rằng nồng độ mol của các dung dịch là bằng nhau, cho biết dung dịch nào dẫn điện mạnh, dẫn điện yếu và không dẫn điện.
Quan sát Hình 2.1, nhận xét hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm. So sánh tính dẫn điện của nước cất và các dung dich.
Dự đoán trong thí nghiệm trên, cốc thuỷ tinh chứa nước nguyên chất thì đèn sáng hay không.
Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol và x mol . Giá trị của x là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,005.
Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:
a) Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là ...(1)... Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ...(2).... ...(3).... là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
b) Theo thuyết Brønsted – Lowry, ...(1)... là những chất có khả năng cho H+, ...(2).... là những chất có khả năng nhận H+. Acid mạnh và base mạnh phân li …(3)… trong nước; acid yếu và base yếu phân li …(4)… trong nước.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion.
B. Sự điện li quá trình hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá – khử.
Saccharose là chất không điện li vì
A. phân tử saccharose không có khả năng hoà tan trong nước.
B. phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước.
C. phân tử saccharose không có tính dẫn điện.
D. phân tử saccharose có khả năng hoà tan trong nước.
Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do
A. NaCl tan được trong nước.
B. NaCl điện li trong nước thành ion.
C. NaCl có vị mặn.
D. NaCl là phân tử phân cực.
Vì sao dung dịch của các muối, acid, base dẫn điện?
A. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.
B. Do phân tử của chúng dẫn được điện.
C. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.
D. Do muối, acid, base có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng ?
Viết phương trình điện li của:
a) Na2SO4.
b) HCl.
c) HCOOH.
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Nồng độ mol của ion NO3- trong dung dịch Al(NO3)3 0,05 M là