3. Form the questions for the underlined parts.
(Đặt câu hỏi cho những phần được gạch chân.)
1. I am writing a blog post about modern lifestyle.
______________________________________________________________
2. My sister goes to bed at 11:00 p.m.
______________________________________________________________
3. John is sending text message to his best friend. ______________________________________________________________
4. I get up at 5:30 a.m. because I want to work out before school.
______________________________________________________________
5. We go to school on foot.
______________________________________________________________
6. Anna is meeting Tom at the cinema tonight.
______________________________________________________________
1. I am writing a blog post about modern lifestyle. (Tôi đang viết một bài blog về lối sống hiện đại.)
=> What are you writing? (Bạn đang viết gì thế?)
2. My sister goes to bed at 11:00 p.m. (Chị tôi đi ngủ lúc 11 giờ đêm.)
=> When does your sister go to bed? (Khi nào em gái bạn đi ngủ?)
3. John is sending text message to his best friend. (John đang gửi tin nhắn cho người bạn thân nhất của anh ấy.)
=> Who is John sending text message to? (John đang gửi tin nhắn cho ai?)
4. I get up at 5:30 a.m. because I want to work out before school. (Tôi thức dậy lúc 5:30 sáng vì tôi muốn tập thể dục trước khi đến trường)
=> Why do you get up at 5:30 a.m.? (Tại sao bạn thức dậy lúc 5h30 sáng?)
5. We go to school on foot. (Chúng tôi đi bộ đến trường.)
=> How do you go to school? (Bạn đi học bằng cách nào?)
6. Anna is meeting Tom at the cinema tonight. (Tối nay Anna sẽ gặp Tom ở rạp chiếu phim.)
=> Where is Anna meeting Tom tonight? (Tối nay Anna gặp Tom ở đâu?)
Các bài tập cùng chuyên đề
4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions from the questionaire. Use the key phrases to find out more information.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi. Sử dụng các cụm từ khóa để tìm hiểu thêm thông tin.)
USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)
6. Use the question words and the verbs in the box to write down five questions about a tourist attraction in Việt Nam.
(Sử dụng các từ để hỏi và động từ trong khung để viết 5 câu hỏi về một địa điểm du lịch ở Việt Nam.)
get – start – do – go – contact – eat – buy – wear – visit – bring |
Do you know how to get to Lũng Cú flag tower in Hà Giang province?
(Bạn có biết đường đến cột cờ Lũng Cú ở Hà Giang không?)
2. Read the magazine article again. Complete the questions with who, what or where. Then choose the correct answers.
(Đọc lại bài báo trên tạp chí. Hoàn thành các câu hỏi với ai, cái gì hoặc ở đâu. Sau đó chọn các câu trả lời đúng.)
Where does Samantha live?
London / Los Angeles / South Korea
1. _____ found some fascinating information?
Samantha / Anaïs / their friend
2. _____ happened to Samantha and Anaïs on 19th November 1987?
They first met / were born / left South Korea.
3. _____ did they use to communicate?
Skype / letters / text messages
4. _____ did they travel to together?
The United States / South Korea / France
5. _____ did they send a letter to?
a friend / their adoptive parents / their mother