Đề bài

2. Choose A-F to complete the conversation. Then practise it with a friend.

(Chọn A-F để hoàn thành cuộc trò chuyện. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

Trang: I really admire that you know so much English vocabulary. Do you have any tips?

Phong: (1) _____

Trang: Should we choose any particular type of books?

Phong: (2) _____

Trang: I see. Is it necessary to copy words into a notebook?

Phong: (3) _____

Trang: I do the same. I also write down whether it’s a noun or a verb and even a sentence with that word.

Phong: (4) _____

Trang: That’s interesting. A drawing sounds like a great idea.

Phong: (5) _____

Trang: Is that all?

Phong: (6) _____

Trang: Thanks so much for your sharing.

A. I read lots of different types. However, choose books that suit your age and English level.

B. Yes, it will help us remember the word better.

C. Sure. The first tip is reading in English. When we learn a new word as part of a story, we can remember it better because it is in a context.

D. That’s right. I add the definition of the word in English, a note on its pronunciation and even a drawing if it’s possible.

E. One more tip is revising new words regularly. Make sure you look at the words again and again. If you do this, the words will go into your long-term memory.

F. I do that, too. Whenever I see a new word, I write it down in my vocabulary notebook.

Lời giải chi tiết :

1. C

Trang: I really admire that you know so much English vocabulary. Do you have any tips?

(Tôi thực sự ngưỡng mộ việc bạn biết rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Bạn có bất cứ mẹo học tập gì không?)

Phong: Sure. The first tip is reading in English. When we learn a new word as part of a story, we can remember it better because it is in a context.

(Chắc chắn rồi. Mẹo đầu tiên là đọc bằng tiếng Anh. Khi học một từ mới trong một câu chuyện, chúng ta có thể nhớ nó tốt hơn vì nó nằm trong một ngữ cảnh.)

2. A

Trang: Should we choose any particular type of books?

(Chúng ta có nên chọn loại sách cụ thể nào không?)

Phong: I read lots of different types. However, choose books that suit your age and English level.

(Tôi đọc rất nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên, hãy chọn những cuốn sách phù hợp với độ tuổi và trình độ tiếng Anh của bạn.)

3. B

Trang: I see. Is it necessary to copy words into a notebook?

(Tôi hiểu rồi. Có cần thiết phải chép từ vào vở không?)

Phong: Yes, it will help us remember the word better.

(Có, nó sẽ giúp chúng ta nhớ từ tốt hơn.)

4. D

Trang: I do the same. I also write down whether it’s a noun or a verb and even a sentence with that word.

(Tôi cũng làm như vậy. Tôi cũng viết cả việc từ đó là danh từ hay động từ và thậm chí cả câu có từ đó.)

Phong: That’s right. I add the definition of the word in English, a note on its pronunciation and even a drawing if it’s possible.

(Đúng rồi. Tôi thêm định nghĩa của từ đó bằng tiếng Anh, ghi chú về cách phát âm của nó và thậm chí cả hình vẽ nếu có thể.)

5. F

Trang: That’s interesting. A drawing sounds like a great idea.

(Thật thú vị. Hình vẽ có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời.)

Phong: I do that, too. Whenever I see a new word, I write it down in my vocabulary notebook.

(Tôi cũng làm vậy. Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy một từ mới, tôi đều ghi nó vào sổ ghi chép từ vựng của mình.)

6. E

Trang: Is that all?

(Có thế thôi nhỉ?)

Phong: One more tip is revising new words regularly. Make sure you look at the words again and again. If you do this, the words will go into your long-term memory.

(Một mẹo nữa là thường xuyên ôn lại từ mới. Hãy chắc chắn rằng bạn nhìn đi nhìn lại các từ đó. Nếu bạn làm điều này, các từ sẽ đi vào trí nhớ dài hạn của bạn.)

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Trang: I really admire that you know so much English vocabulary. Do you have any tips?

Phong: Sure. The first tip is reading in English. When we learn a new word as part of a story, we can remember it better because it is in a context.

Trang: Should we choose any particular type of books?

Phong: I read lots of different types. However, choose books that suit your age and English level.

Trang: I see. Is it necessary to copy words into a notebook?

Phong: Yes, it will help us remember the word better.

Trang: I do the same. I also write down whether it’s a noun or a verb and even a sentence with that word.

Phong: That’s right. I add the definition of the word in English, a note on its pronunciation and even a drawing if it’s possible.

Trang: That’s interesting. A drawing sounds like a great idea.

Phong: I do that, too. Whenever I see a new word, I write it down in my vocabulary notebook.

Trang: Is that all?

Phong: One more tip is revising new words regularly. Make sure you look at the words again and again. If you do this, the words will go into your long-term memory.

Trang: Thanks so much for your sharing.

Tạm dịch bài hội thoại:

Trang: Tôi thực sự ngưỡng mộ việc bạn biết rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Bạn có bất cứ mẹo học tập gì không?

Phong: Chắc chắn rồi. Mẹo đầu tiên là đọc bằng tiếng Anh. Khi học một từ mới trong một câu chuyện, chúng ta có thể nhớ nó tốt hơn vì nó nằm trong một ngữ cảnh.

Trang: Chúng ta có nên chọn loại sách cụ thể nào không?

Phong: Tôi đọc rất nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên, hãy chọn những cuốn sách phù hợp với độ tuổi và trình độ tiếng Anh của bạn.

Trang: Tôi hiểu rồi. Có cần thiết phải chép từ vào vở không?

Phong: Có, nó sẽ giúp chúng ta nhớ từ tốt hơn.

Trang: Tôi cũng làm như vậy. Tôi cũng viết cả việc từ đó là danh từ hay động từ và thậm chí cả câu có từ đó.

Phong: Đúng rồi. Tôi thêm định nghĩa của từ đó bằng tiếng Anh, ghi chú về cách phát âm của nó và thậm chí cả hình vẽ nếu có thể.

Trang: Thật thú vị. Hình vẽ có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời.

Phong: Tôi cũng làm vậy. Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy một từ mới, tôi đều ghi nó vào sổ ghi chép từ vựng của mình.

Trang: Có thế thôi nhỉ?

Phong: Một mẹo nữa là thường xuyên ôn lại từ mới. Hãy chắc chắn rằng bạn nhìn đi nhìn lại các từ đó. Nếu bạn làm điều này, các từ sẽ đi vào trí nhớ dài hạn của bạn.

Trang: Cảm ơn rất nhiều vì những chia sẻ của bạn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

c. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat.

(Đọc khung hội về kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)

Conversation Skill ( Kỹ năng hội thoại)

Asking for a reason (Hỏi về lý do)

To ask for a reason, say: (Để hỏi về lý do, ta nói)

Really? Why? (Thật hả? Tại sao)

Why do you think so? (Tại sao bạn nghĩ vậy)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase that you hear.

(Bây giờ, nghe đoạn một thoại lại một lần nữa và khoang vào cụm từ đó mà bạn nghe được.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Everyday English

(Tiếng Anh hàng ngày)

Saying good luck and responding

(Nói lời chúc may mắn và đáp lại)

1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu.)


1.

Tom: Good luck with your English exam.

(Chúc may mắn với kỳ thi tiếng Anh của bạn.)

Mi: Thanks. I'll try my best.

(Cảm ơn. Tôi sẽ cố gắng hết sức.)

2.

Phong: I've heard that you're moving to the US. I wish you all the best of luck.

(Tôi nghe nói bạn sắp chuyển đến Mỹ. Tôi chúc bạn mọi điều may mắn nhất.)

Neighbour: Thank you so much.

(Cảm ơn bạn rất nhiều.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in pairs. Practise saying good luck and responding in the following situations.

(Làm việc theo cặp. Luyện tập nói chúc may mắn và đáp lại trong các tình huống sau.)

1. Your friend is giving a presentation in English this week.

(Tuần này bạn của bạn sẽ thuyết trình bằng tiếng Anh.)

2. Your cousin is taking the university entrance exam next week.

(Anh họ của bạn sẽ tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học vào tuần tới.)

3. Your English teacher is going to the UK for further study.

(Giáo viên tiếng Anh của bạn sắp tới Vương quốc Anh để học cao hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Choose the correct answer (A, B, C, or D)

(Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D))

1.

Khang: “What’s your favorite study method, Trang?”

Trang: “When I watch TV in English, I always ____________ the subtitles.”

A. come across 

B. look up

C. turn on

D. note down

2.

Trang: “Why are you learning English, Khang?”

Khang: “I’m learning English ____________ I want to study overseas in the future.”

A. since

B. because

C. however

D. really

3.

Trang: “Why do you want to study overseas?”

Khang: “I want to have more ____________ for my future career.”

A. essential

B. content

C. overseas

D. opportunities

4.

Trang: “What’s your favorite study method, Khang?”

Khang: “____________.”

A. I note down new words

B. I study a lot                

C. I’m good at English       

D. It’s English

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Study the highlighted words in the text. What do they mean? Explain your answers using some of the key phrases.

(Nghiên cứu các từ được đánh dấu trong văn bản. Chúng có nghĩa là gì? Giải thích câu trả lời của bạn bằng cách sử dụng một số cụm từ chính.)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

I believe this word means _____ because _____.

(Tôi tin rằng từ này có nghĩa là _____ vì _____.)

I recognise part of the word, it means_____.

(Tôi nhận ra một phần của từ này, nó có nghĩa là_____.)

If I have to take a guess, I will say this word means _____.

(Nếu tôi phải đoán, tôi sẽ nói từ này có nghĩa là _____.)

I wish I would have a close guess, but I am not sure. This word might be about _____.

(Tôi ước mình có thể đoán gần đúng, nhưng tôi không chắc chắn. Từ này có thể nói về _____.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1.Read the dialogue and fill in the gap (1-4) with the sentences (A-D).

(Đọc đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống (1-4) bằng các câu (A-D).)

 

A. What about using English-“learning apps? (Còn việc sử dụng các ứng dụng học tiếng Anh thì sao?)

B. That’s wonderful! (Thật tuyệt vời!)

C. What should I do? (Tôi nên làm gì?)

D. I really appreciate it. (Tôi thực sự đánh giá cao nó.)

Lynn: I want to study at a university in the UK, so I need to improve my English. (1) _______

Keith: That’s great news! You should sign up for an English class.

Lynn: Are there any English classes that I can sign up for in the area?

Keith: I think there’s a good English centre near my house.

Lynn: That’s sound great! (2) _______

Keith: Yes. That’s a good idea, too. You can also learn English by reading English books and watching English films.

Lynn: I see. Then, watching my favorite English TV shows can help, too.

Keith: You’re right. You can improve your English skills by watching English TV channels.

Lynn: (3) _______. Your English is so good. Can you help me practice my English speaking?

Keith: Of course! I’m happy to help.

Lynn: Thanks. (4) _______

Keith: You’re welcome.

Bài nghe:

Lynn: I want to study at a university in the UK, so I need to improve my English. What should I do?

Keith: That’s great news! You should sign up for an English class.

Lynn: Are there any English classes that I can sign up for in the area?

Keith: I think there’s a good English centre near my house.

Lynn: That’s sound great! What about using English-“learning apps?

Keith: Yes. That’s a good idea, too. You can also learn English by reading English books and watching English films.

Lynn: I see. Then, watching my favorite English TV shows can help, too.

Keith: You’re right. You can improve your English skills by watching English TV channels.

Lynn: That’s wonderful! Your English is so good. Can you help me practice my English speaking?

Keith: Of course! I’m happy to help.

Lynn: Thanks. I really appreciate it.

Keith: You’re welcome.

Tạm dịch:

Lynn: Tôi muốn học tại một trường đại học ở Anh nên tôi cần cải thiện tiếng Anh của mình. Tôi nên làm gì?

Keith: Đó là tin tuyệt vời! Bạn nên đăng ký một lớp học tiếng Anh.

Lynn: Có lớp học tiếng Anh nào mà tôi có thể đăng ký ở khu vực này không?

Keith: Tôi nghĩ có một trung tâm tiếng Anh tốt gần nhà tôi.

Lynn: Nghe hay đấy! Còn việc sử dụng các ứng dụng học tiếng Anh thì sao?

Kiệt: Vâng. Đó cũng là một ý tưởng hay. Bạn cũng có thể học tiếng Anh bằng cách đọc sách tiếng Anh và xem phim tiếng Anh.

Lynn: Tôi hiểu rồi. Sau đó, xem các chương trình truyền hình tiếng Anh yêu thích của tôi cũng có thể hữu ích.

Keith: Bạn nói đúng. Bạn có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình bằng cách xem các kênh truyền hình tiếng Anh.

Lynn: Thật tuyệt vời! Tiếng Anh của bạn tốt quá. Bạn có thể giúp tôi luyện nói tiếng Anh được không?

Keith: Tất nhiên rồi! Tôi rất vui được giúp đỡ.

Linh: Cảm ơn. Tôi rất trân trọng điều này.

Keith: Không có gì.

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen and repeat. Match the words/phrases (1-4) with the definitions (a-d).

(Nghe và lặp lại. Nối các từ/cụm từ (1-4) với định nghĩa (a-d).)

1. native/first language

a. a language that people from a different country use

2. foreign language

b. a language that someone learns in early childhood.

3. official language

c. a language that people use in many different countries.

4. global/international language

d. a language that the government of a country uses.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

8. Match the sentences (1-5) to (a-e) to make exchanges.

(Nối các câu (1-5) với (a-e) để trao đổi.)

1

Are there any English classes that I can sign up for in the area?

2

What about using English-learning apps?

3

Can you help me with my English?

4

I’m going to study abroad, so I want to improve my English.

5

I really appreciate it.

a. Yes, that’s a good idea, too.

b. You’re welcome.

c. I think there are some good classes at the English centre near our school.

d. Sure, I’m happy to help.

e. That’s great news!

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges.

(Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)

1. A: Good luck with your final exam.

B: _____

A. Thanks. I’ll try my best.

B. No, thank you.

C. Thanks. I’d love, too.

D. Yes, I agree with you.

2. A: Are you giving a presentation tomorrow? I wish you all the best of luck.

B: _____

A. No, I am not.

B. Yes, I am.

C. Thank you so much.

D. Thanks. I’m going with you.

3. A: Son, good luck with your new job.

B: _____

A. Yes, I’m doing a new job.

B. Thanks, Dad. I’ll make you proud.

C. No, I couldn’t do it.

D. Thanks for sharing with me.

4. A: Best of luck with your new language project.

B: _____

A. Yes, I’m learning a new language.

B. Yes, I can teach you a new language.

C. Thanks. You can ask another question.

D. Thanks, I really need it.

5. A: I know you’re applying for the English speaking club. Break a leg!

B: _____

A. Thanks. I’ll try my best.

B. Sure. I like that club very much.

C. Thank you. Welcome to the club.

D. Yes, I feel better now.

Xem lời giải >>