ĐỒNG GIÁ 1.499K CHO TOÀN BỘ CÁC LỚP ÔN ĐGNL & ĐGTD + "Miễn Phí" BỘ SÁCH LUYỆN ĐỀ
Giờ
Phút
Giây
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:
a) √9100.121
b) √17.51.27
c) √600.√112−52
d) √√7+3.√3−√7
Áp dụng: Với 2 số a,b không âm, ta có: √a.b=√a.√b
a) √9100.121=√9100.√121
=√(310)2.√112=310.11=3311.
b) √17.51.27=√17.17.3.9.3=√172.92
=√172.√92=17.9=153.
c) √600.√112−52
=√6.√100.√(11−5)(11+5)=√6.10.√6.16=√6.10.√6.√16=√6.√6.10.4=6.40=240.
d) √√7+3.√3−√7
=√(√7+3)(3−√7)=√32−(√7)2=√9−7=√2.
Các bài tập cùng chuyên đề
Giá trị của biểu thức √32+√50−3√8−√18 là
Kết quả của phép tính √2,5.√14,4 là?
Phép tính √(−5)2.72 có kết quả là?
Giá trị của biểu thức 2√32−√27−4√8+3√75 là:
Giá trị của biểu thức √125−4√45+3√20−√80 là:
Kết quả của phép tính: √1,25.√51,2 là?
Phép tính √122.(−11)2 có kết quả là?
Tính : P=2√2(√3−2)+(1+2√2)2−2√6−√9−√17.√9+√17
Tính M=(4+√15)(√10−√6)√4−√15+√3−√5(√10−√2)(3+√5)
Tính và so sánh: √100.√4 và √100.4.
Tính:
a) √12.(√12+√3);
b) √8.(√50−√2);
c) (√3+√2)2−2√6.
Thực hiện phép tính:
a) √3.(√192−√75);
b) −3√18+5√50−√1287√2.
a) Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 1.
b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của tích hai số không âm?
Thay mỗi ? bằng các số thích hợp:
a) √50=√?.√2=?.√2
b) √3.(−4)2=√?.√3=?.√3
c) 3√2=√?.√2=√?
d) −2√5=−√?.√5=−√?
Tính
a) √0,16.64
b) √8,1.103
c) √12.250.1,2
d) √28.√7
e) √4,9.√30.√12
Tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông trong hoạt động khởi động. Biết mỗi ô vuông nhỏ có độ dài cạnh là 1. Diện tích của hai hình đó bằng nhau không?
Tính
a) √16.0,25
b) √24.(−7)2
c) √0,9.√1000
d) √2.√5.√40
So sánh: √4.25 và √4.√25.
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:
a. √25.121;
b. √2.√98;
c. √10.√5,2.√52.
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:
a. √36.81
b. √49.121.169
c. √502−142
d. √3+√5.√3−√5
Tốc độ gần đúng của một ô tô ngay trước khi đạp phanh được tính theo công thức v=√2λgd, trong đó v(m/s) là tốc độ của ô tô, d(m) là chiều dài của vết trượt tính từ thời điểm đạp phanh cho đến khi ô tô dừng lại trên đường, λ là hệ số cản lăn của mặt đường, g=9,8m/s2. Nếu một ô tô để lại vết trượt dài khoảng 20m trên đường nhựa thì tốc độ của ô tô trước khi đạp phanh là khoảng bao nhiêu mét trên giây (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị)? Biết rằng hệ số cản lăn của đường nhựa là λ=0,7.
Tính và so sánh
a) √9.16 và √9.√16
b)√4.25 và √4.√25
Rút gọn
a) √76.√42;
b)√0,16.36.225;
c) √0,3.√51.√10.√17
Tốc độ của xe ô tô và vết trượt của bánh xe trên mặt đường khi phanh gấp liên hệ với nhanh bởi công thứcv=√20kl, trong đó v (m/s) là tốc độ của xe ô tô khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe ô tô phanh và l (m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường.
a) Một ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp và tạo ra một vết trượt của bánh xe dài 25 m. Hỏi tốc độ của ô tô khi phanh gấp là bao nhiêu, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm đó là 0,8?
b) Nếu tốc độ của một ô tô khi phanh gấp là 15 m/s và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm đó là 0,6 thì vết trượt của bánh xe dài bao nhiêu?
Một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là √56cm và √14cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Không dùng MTCT, tính giá trị của biểu thức sau: P=√2+√2+√2.√2−√2+√2.√4+√8.
Rút gọn biểu thức P=3√10+√20−3√6−√12√5−√3.
So sánh √√6+√20 và √√6+1.
Viết các biểu thức sau dưới dạng √a (a là một số).
a) √5.√11
b) √103.√35
c) √3.√5.√6
d) √67.√2,8
a) √742−702
b) √(62,5)2−(58,5)2+(√11−2√5)(√11+2√5)