Đề bài

Trong các đẳng thức sau, cái nào là hằng đẳng thức

A.\(a\left( {a + 1} \right) = a + 1\)     

B.\({a^2} - 1 = a\).

C.\(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} + {b^2}\) 

D.\(\left( {a + 1} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^2} + 3a + 2\).

Phương pháp giải

Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\;\left( {a + 1} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^2}\; + 2a + a + 2 = {a^2}\; + 3a + 2.\)

Do đó đẳng thức trên là một đẳng thức.

Các đẳng thức còn lại, khi thay một giá trị a, b bất kì vào hai vế ta được kết quả không bằng nhau nên không phải là hằng đẳng thức.

Chọn đáp án D.

Xem thêm : SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là hằng đẳng thức?

a)      \(a\left( {a + 2b} \right) = {a^2} + 2ab\)

b)      \(a + 1 = 3a - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a)      \(x + 2 = 3x + 1\)

b)      \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2} + 2x\)

c)      \(\left( {a + b} \right)a = {a^2} + ba\)

d)      \(a - 2 = 2a + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xét hai biểu thức: \(P = 2\left( {x + y} \right)\) và \(Q = 2{\rm{x}} + 2y\)

Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:

a) Tại x = 1; y = -1

b) Tại x = 2; y = -3

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chứng minh rằng: \(x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right) = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hình vuông ABCD như Hình 1.8. 

a)  Tính độ dài AB, từ đó tính diện tích hình vuông ABCD.

b) Tính tổng diện tích của các hình \({H_1},{H_2},{H_3}\) và \({H_4}\).

c) Dựa vào câu a và câu b, hãy giải thích vì sao với mọi giá trị của \(x\) ta luôn có \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

a) \(\left( {u - 1} \right)\left( {v - 1} \right) = uv - u - v + 1\) là một đồng nhất thức

b) \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + {b^2}\) là một đồng nhất thức.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

a)     \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2}\) là một đồng nhất thức

b)    \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - {b^3}\) là một đồng nhất thức

c)     \({a^2}{b^2} - {a^2} - {b^2} + 1 = \left( {{a^2} - 1} \right)\left( {{b^2} - 1} \right)\) là một đồng nhất thức

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).  

b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\).

c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\).   

d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. \(a\left( {{a^2}\; + 1} \right) = {a^3}\; + 1\).

B. \({a^2}\; + 1 = 2a\).

C. \(\left( {a + b} \right)\left( {a-b} \right) = {a^2}\;-{b^2}\).

D. \({\left( {a + 1} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2a-1\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) \(x + 2 = 3x + 1\).

b) \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2}\; + 2x\).

c) \(\left( {a + b} \right)a = {a^2}\; + ba\).

d) \(a-2 = 2a + 1\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

Xem lời giải >>