1 Listen to a radio programme about therapy dogs. Choose the correct answers (a-d).
(Nghe một chương trình radio về trị liệu chó. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 Why does the presenter use the quote about animals at the start of the programme?
a To show how affectionate they are.
b To explain how considerate they are.
c To illustrate how ignorant they are.
d To emphasise how trusting they are.
2 According to Freya Wilcox, Alzheimer's patients are generally
a easy-going.
b insecure.
c thick-skinned.
d vain.
3 During the therapy dogs' visits, the patients tend to be
a more sympathetic.
b hungrier.
c more upbeat.
d more single-minded.
4 To be a therapy dog, an animal must
a have the right personality.
b know a lot of people.
c be wary of strange noises.
d understand body language.
5 Why do the dogs go home at night?
a In order to spend some time with their trainers.
b So as not to catch an illness from the patients.
c To be clean and rested for the next day's work.
d So that they don't disturb the patients.
Bài nghe
Presenter: British author George Eliot once said, ‘Animals are such agreeable friends – they ask no questions, they pass no criticisms.’ The fact that animals are so agreeable is what makes them such excellent companions for the elderly. Today, dogs are increasingly being used as therapy animals, especially in the treatment of Alzheimer’s disease. Freya Wilcox is here to tell us how the therapy works. Freya, can you start by telling us a bit about Alzheimer’s?
Freya: Yes, well, Alzheimer’s disease prevents the brain from working properly and leads to serious memory loss. When patients realise they are forgetting things, they can get quite anxious. Not only does depression set in, but they also start to avoid interacting with other people. Alzheimer’s patients can get very lonely and isolated, and they end up needing a lot of help. This is where the therapy dogs come in as they are an excellent source of social support.
Presenter: It sounds like a great idea. What usually happens when the therapy dogs are with the patients?
Freya: The dogs are so happy and so friendly that the atmosphere brightens up as soon as they arrive. The patients feel accepted by the dogs, despite their limitations, so they tend to interact more, even if it’s only with the animals. The presence of the dogs often encourages them to do some kind of physical activity, such as taking one of the animals for a short walk or maybe just brushing one of them. Research shows that some Alzheimer’s patients even eat more after being with the dogs. It’s really quite remarkable what these animals can do.
Presenter: That’s incredible! Freya, can any kind of dog be used for therapy?
Freya: No, not all dogs are suitable for the job; it depends on their temperament. The ideal animal is friendly, comfortable with strangers and not easily alarmed. Therapy dogs require a lot of training too. They must be able to sit, stay, perform tricks on command, and resist distractions such as other dogs or attractive smells. We have to make sure we have the right dogs or the therapy won’t work.
Presenter: Where do the therapy dogs live, Freya? Surely not with the patients?
Freya: No, they live with their trainers. Just like the doctors and nurses who treat the Alzheimer’s patients, the dogs need some time off, so they go home at night for a break. Also, they need to be bathed and looked after properly so that they don’t pass on any infections to the people they’re supposed to be helping. Therapy dogs are kept to a very high standard, so that only good things come out of the treatment.
Presenter: Freya Wilcox, thank you for joining us.
Freya: My pleasure.
Tạm dịch
Người dẫn chương trình: Tác giả người Anh George Eliot đã từng nói, 'Động vật là những người bạn dễ chịu - chúng không đặt câu hỏi, không đưa ra lời chỉ trích nào.' Thực tế là động vật rất dễ chịu là điều khiến chúng trở thành người bạn đồng hành tuyệt vời đối với người già. Ngày nay, chó ngày càng được sử dụng làm động vật trị liệu, đặc biệt là trong điều trị bệnh Alzheimer. Freya Wilcox ở đây để cho chúng ta biết liệu pháp này hoạt động như thế nào. Freya, bạn có thể bắt đầu bằng việc kể cho chúng tôi nghe một chút về bệnh Alzheimer được không?
Freya: Đúng vậy, bệnh Alzheimer khiến não không thể hoạt động bình thường và dẫn đến mất trí nhớ nghiêm trọng. Khi bệnh nhân nhận ra mình đang quên đồ, họ có thể khá lo lắng. Họ không chỉ bị trầm cảm mà còn bắt đầu tránh giao tiếp với người khác. Bệnh nhân Alzheimer có thể rất cô đơn và cô lập, và cuối cùng họ cần rất nhiều sự giúp đỡ. Đây là lúc những chú chó trị liệu xuất hiện vì chúng là nguồn hỗ trợ xã hội tuyệt vời.
Người dẫn chương trình: Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời. Điều gì thường xảy ra khi chó trị liệu ở cùng bệnh nhân?
Freya: Những chú chó rất vui vẻ và thân thiện đến nỗi bầu không khí trở nên tươi sáng hơn ngay khi chúng đến. Bệnh nhân cảm thấy được chó chấp nhận, bất chấp những hạn chế của chúng, vì vậy họ có xu hướng tương tác nhiều hơn, ngay cả khi chỉ với động vật. Sự hiện diện của những con chó thường khuyến khích họ thực hiện một số hoạt động thể chất, chẳng hạn như dắt một trong những con vật đi dạo một đoạn ngắn hoặc có thể chỉ chải lông cho chúng. Nghiên cứu cho thấy một số bệnh nhân Alzheimer thậm chí còn ăn nhiều hơn sau khi ở cùng chó. Những gì những con vật này có thể làm thực sự khá đáng chú ý.
Người dẫn chương trình: Thật không thể tin được! Freya, có thể dùng bất kì loại chó nào để trị liệu không?
Freya: Không, không phải con chó nào cũng phù hợp với công việc này; nó phụ thuộc vào tính khí của chúng. Con vật lý tưởng là thân thiện, thoải mái với người lạ và không dễ bị kích động. Chó trị liệu cũng cần được huấn luyện nhiều. Chúng phải có khả năng ngồi, đứng, thực hiện các thủ thuật theo lệnh và chống lại những phiền nhiễu như những con chó khác hoặc mùi hấp dẫn. Chúng ta phải đảm bảo rằng chúng ta có những con chó phù hợp nếu không liệu pháp điều trị sẽ không hiệu quả.
Người dẫn chương trình: Những chú chó trị liệu sống ở đâu, Freya? Chắc chắn không phải với bệnh nhân?
Freya: Không, họ sống với huấn luyện viên của mình. Cũng giống như các bác sĩ và y tá điều trị bệnh nhân Alzheimer, những chú chó cần có thời gian nghỉ ngơi nên chúng về nhà vào ban đêm để nghỉ ngơi. Ngoài ra, họ cần được tắm rửa và chăm sóc đúng cách để không truyền bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào cho những người mà lẽ ra họ phải giúp đỡ. Chó trị liệu được giữ ở tiêu chuẩn rất cao để chỉ mang lại những điều tốt đẹp khi điều trị.
Người dẫn chương trình: Freya Wilcox, cảm ơn bạn đã tham gia cùng chúng tôi.
Freya: Vinh dự của tôi.
1 d |
2 b |
3 c |
4 a |
5 c |
1. d
Tại sao người dẫn chương trình sử dụng câu trích dẫn về động vật ở đầu chương trình?
a Để cho thấy chúng tình cảm như thế nào.
b Để giải thích chúng ân cần như thế nào.
c Để minh họa chúng ngu dốt đến mức nào.
d Để nhấn mạnh mức độ tin cậy của chúng.
Thông tin: “British author George Eliot once said, ‘Animals are such agreeable friends – they ask no questions, they pass no criticisms.’ The fact that animals are so agreeable is what makes them such excellent companions for the elderly.”
(Tác giả người Anh George Eliot đã từng nói, 'Động vật là những người bạn dễ chịu - chúng không hỏi han, không đưa ra lời chỉ trích nào.' Thực tế là động vật rất dễ chịu là điều khiến chúng trở thành người bạn đồng hành tuyệt vời đối với người già.)
Chọn d
2. b
Theo Freya Wilcox, bệnh nhân Alzheimer thường
a dễ tính.
b không an toàn.
c da dày.
d tự phụ
Thông tin: “When patients realise they are forgetting things, they can get quite anxious. Not only does depression set in, but they also start to avoid interacting with other people. Alzheimer’s patients can get very lonely and isolated, and they end up needing a lot of help.”
(Khi bệnh nhân nhận ra mình đang quên đồ, họ có thể khá lo lắng. Họ không chỉ bị trầm cảm mà còn bắt đầu tránh giao tiếp với người khác. Bệnh nhân Alzheimer có thể rất cô đơn và cô lập, và cuối cùng họ cần rất nhiều sự giúp đỡ.)
Chọn b
3. c
Trong những chuyến thăm của chó trị liệu, bệnh nhân có xu hướng
a thông cảm hơn.
b đói hơn
c lạc quan hơn.
d quyết tâm hơn.
Thông tin: “dogs are so happy and so friendly that the atmosphere brightens up as soon as they arrive. The patients feel accepted by the dogs, despite their limitations, so they tend to interact more, even if it’s only with the animals.”
(những chú chó rất vui vẻ và thân thiện đến nỗi bầu không khí bừng sáng ngay khi chúng đến. Bệnh nhân cảm thấy được chó chấp nhận, bất chấp những hạn chế của họ, vì vậy họ có xu hướng tương tác nhiều hơn, ngay cả khi chỉ với động vật.)
Chọn c
4. a
Để trở thành một con chó trị liệu, một con vật phải
a có tính khí phù hợp.
b biết rất nhiều người.
c cảnh giác với những tiếng động lạ.
d hiểu ngôn ngữ cơ thể.
Thông tin: “not all dogs are suitable for the job; it depends on their temperament. The ideal animal is friendly, comfortable with strangers and not easily alarmed.”
(không phải con chó nào cũng phù hợp với công việc; nó phụ thuộc vào tính khí của chúng. Con vật lý tưởng là thân thiện, thoải mái với người lạ và không dễ bị kích động.)
Chọn
5. c
Why do the dogs go home at night?
a In order to spend some time with their trainers.
b So as not to catch an illness from the patients.
c To be clean and rested for the next day's work.
d So that they don't disturb the patients.
Thông tin: “the dogs need some time off, so they go home at night for a break. Also, they need to be bathed and looked after properly so that they don’t pass on any infections to the people they’re supposed to be helping.”
(những con chó cần một chút thời gian nghỉ ngơi nên chúng về nhà vào buổi tối để nghỉ ngơi. Ngoài ra, chúng cần được tắm rửa và chăm sóc đúng cách để không truyền bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào cho những người mà lẽ ra chúng phải giúp đỡ.)
Chọn c
Các bài tập cùng chuyên đề
6. Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.
(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối những người nói (1-3) với những gì họ nói (A-D). Có một câu bị thừa.)
Speaker 1: _________
Speaker 2: _________
Speaker 3: _________
A. I've changed my lifestyle by making an effort to change.
(Tôi đã thay đổi lối sống của mình bằng cách nỗ lực thay đổi.)
B. I can easily find food products that help me avoid health problems.
(Tôi có thể dễ dàng tìm được những sản phẩm thực phẩm giúp tôi tránh được các vấn đề về sức khỏe.)
C. Technology is a positive tool, helping us to be healthy.
(Công nghệ là công cụ tích cực, giúp chúng ta khỏe mạnh.)
D. One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.
(Một chất đặc biệt sẽ giúp cơ thể chúng ta dự trữ năng lượng cần thiết cho hoạt động thể chất.)
Listening Strategy
Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.
2 Read the Listening Strategy and the sentence below. Think of other ways to express the underlined information.
(Đọc Chiến lược nghe và câu bên dưới. Hãy nghĩ ra những cách khác để diễn đạt thông tin được gạch chân.)
The speaker could not have worked harder on the exercise bike.
(Người nói không thể làm việc chăm chỉ hơn trên chiếc xe đạp tập thể dục.)
3 Listen to the first part of a radio programme about fitness. Is the sentence in exercise 2 true or false? What words did the speaker actually use?
(Nghe phần đầu tiên của chương trình phát thanh về thể dục. Câu ở bài tập 2 đúng hay sai? Người nói thực sự đã sử dụng những từ nào?)
4. Now listen to the rest of the programme. Are the sentences about High Intensity Training true or false? Write T or F.
(Bây giờ hãy nghe phần còn lại của chương trình. Những câu nói về Tập luyện cường độ cao là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.
2. It's better than many other ways of exercising.
3. The benefits aren't yet known for serious sports training.
4. Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.
5. Your body fat is reduced.
6. You feel hungry afterwards.
7. It takes much less time than other forms of exercise.
6. Listen to three speakers talking about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). Remember the advice in the strategy.
(Hãy nghe ba người nói nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Hãy nhớ lời khuyên trong chiến lược.)
1. Speaker 1 says that
a. he usually plays twice a week in winter.
b. his attitude makes up for his deficiencies as a player.
c .it's more important to enjoy yourself than to win.
2. The intention of speaker 2 is to
a. detail the exercise options available at her gym.
b. explain how she chooses to exercise and why.
c. advise on the best way to exercise.
3. Speaker 3 is being interviewed about
a. her dedication to her sport.
b. her reasons for choosing this particular sport.
c. her latest fitness craze.
4 Read the task above and listen to a student doing it. What does the doctor say is wrong with her? Which words from exercise 2 does the girl use?
(Đọc bài tập trên và lắng nghe học sinh thực hiện. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài tập 2?)
6 Listen again. What treatments are discussed? What does the doctor recommend?
(Lắng nghe một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ khuyên gì?)
7 Listen to a second student doing the task in exercise 4. Make notes on the following topics.
• What the illness is
• How long he has had it
• Medicine he can take
• How much medicine to take and how often
(Nghe học sinh thứ hai làm bài tập 4. Ghi chú về các chủ đề sau.
• Bệnh gì
• Anh ấy đã bị nó bao lâu rồi
• Thuốc anh ấy có thể uống
• Uống bao nhiêu thuốc và tần suất uống như thế nào)
9 Listen to the second dialogue again and answer the questions.
(Nghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.)
1 What two things does the student ask the examiner to repeat or explain?
2 How does she / he ask for clarification?
3 Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions.
(Nghe một chương trình phát thanh về hệ thống cống rãnh của London và trả lời các câu hỏi.)
1 What dangers did the reporter expect to meet in the sewers?
2 What causes the biggest problems for the maintenance teams?
4 Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1 How many kilometres of sewers are there?
2 What caused the pollution in the River Thames?
3 What made the politicians feel nauseous?
4 What does 90% of the liquid in the sewers consist of?
5 What are less common in the sewers than many people expect?
6 Where does a lot of the fat come from?
You will hear three texts. Choose the correct answers (a–c).
(Bạn sẽ nghe thấy ba văn bản. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
Text 1
1. The speaker compares the kiwi to other fruits in terms of __________.
a. its appearance
b. its size
c. cits taste
2. The article specifically states that the kiwi fruit is good for people with diabetes because ___________.
a. it is rich in Vitamin C
b. it is a great source of fibre
c. it contains phytonutrients
Text 2
3. In the interview, which of the following does Dr Smith recommend people to do?
a. Avoid eating most sorts of nuts.
b. Choose a particular type of nut to eat.
c. Eat nuts with no additives.
4. What does Dr Smith say about chestnuts?
a. They are usually processed and packaged.
b. They aren't as fattening as pecans.
c. They are much healthier than most nuts.
Text 3
5. How should the piece of news be headlined?
a. Poor labelling adds to obesity crisis.
b. Solution to obesity crisis found.
c. Obese people eat fewer healthy foods.
4 Listen to a nutritionist giving advice about the best food for people who do sport. Tick the things he mentions.
(Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng tư vấn về thực phẩm tốt nhất cho người chơi thể thao. Đánh dấu vào những điều anh ấy đề cập.)
1 calcium ☐
2 calories ☐
3 carbohydrates ☐
4 cholesterol ☐
5 fat ☐
6 fibre ☐
7 minerals ☐
8 nutrients ☐
9 preservatives ☐
10 protein ☐
11 vitamins ☐
5 Listen again and complete the advice with the words you ticked in exercise 4.
(Nghe lại và hoàn thành lời khuyên với những từ bạn đã đánh dấu ở bài tập 4.)
* You don't have to eat broccoli, which is full of 1 ______ , with oil and salt, but it might help to make it tastier!
* Sweet potatoes and tomatoes contain a lot of 2 ______.
* You should try and avoid red meat because although it has 3 ______, it also has a lot of 4 ______
* You must eat fruit - bananas are a good option because they have a lot of 5 ______.
* You mustn't eat too many nuts because although they provide you with 6 ______, they also contain a lot of 7 ______.
* If you have to exercise in the evening, milk will help you relax and provide your bones with 8 ______.
Listening Strategy
Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.
(Chiến lược lắng nghe
Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.)
3 Read the Listening Strategy. Then read the sentences and listen to five speakers. What words did the speakers actually use to express these things?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó đọc các câu và nghe năm người nói. Những từ nào mà người nói thực sự đã sử dụng để diễn đạt những điều này?)
1 Speaker 1 dislikes exercising.
__________________________________
2 Speaker 2 wonders why his chosen sport is unpopular with his peers.
__________________________________
3 Speaker 3 talks about the body's preferred form of exercise.
__________________________________
4 Speaker 4 describes her family's favourite pastime.
__________________________________
5 Speaker 5 explains how what we eat is converted into fuel for the body.
__________________________________
4 Listen to three texts where people talk about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c).
(Hãy nghe ba đoạn văn trong đó mọi người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
Text 1
1 These speakers explain
a how their favourite activity doesn't involve teamwork.
b that they don't like the gym or sports.
c what it takes to succeed in their favourite activity.
Text 2
2 This speaker's intention is to
a detail his sport's training regime.
b explain why the sport's rules are important.
c warn that his sport is very dangerous.
Text 3
3 This speaker is explaining
a the effects of exercise on the various muscle groups.
b how exercise also affects the mind.
c that exercise must be regular to be beneficial.
What can be inferred about a low-carbon meal?
What is the main reason behind using some specific kinds of cooking methods?
Which action helps in minimising food waste according to the talk?
Which of the following is NOT true about local and seasonal ingredients?
Which is mentioned as a benefit of incorporating more fruits, vegetables, grains, and legumes into our diet?