4 Listen to three texts where people talk about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c).
(Hãy nghe ba đoạn văn trong đó mọi người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
Text 1
1 These speakers explain
a how their favourite activity doesn't involve teamwork.
b that they don't like the gym or sports.
c what it takes to succeed in their favourite activity.
Text 2
2 This speaker's intention is to
a detail his sport's training regime.
b explain why the sport's rules are important.
c warn that his sport is very dangerous.
Text 3
3 This speaker is explaining
a the effects of exercise on the various muscle groups.
b how exercise also affects the mind.
c that exercise must be regular to be beneficial.
Bài nghe
1
A: We don’t go to the gym or play sports much, do we, Lottie?
B: No, not really. We have to do sports at school, and that’s OK, but it’s not really how I like to exercise.
A: No, we prefer dancing! Specifically, ballroom dancing.
B: Yes, we’ve been going to classes together for years, since we were ten …
A: And we’ve both got partners. I’ve been dancing with Dave for four years. He’s one year younger than me but he’s really good.
B: And my partner’s Jonathon. He’s brilliant. And we all get on really well.
A: And we all practise together – almost every night when there’s a competition.
B: Yes, the four of us take part in ballroom dancing competitions together. We wear identical costumes and we all have to dance at exactly the same speed and time and movement. It’s very difficult, but we’ve got quite good at it and have started getting medals …
A: And earlier this year we won our regional junior championships!
B: Yes, we were all thrilled about that. And so were our families. They’re our biggest supporters.
2
I’m a huge rugby fan, both watching it and playing it. Our local rugby club is very good and we train hard on a Friday night to prepare for matches and tournaments, which are usually on Sundays. Our team regularly wins the under-18s competitions. I love rugby because, although it is aggressive, it’s actually very disciplined. As the sport can be dangerous, you have to stick to the regulations, or you can get injured – sometimes quite badly. Our coaches are very strict with us and make sure no-one does a risky move that could endanger someone else. But it’s still a fast and furious sport and I’ve always got bruises!
3
A: Professor, can you explain some of the benefits of exercise for us and our bodies?
B: Certainly. Firstly, exercise requires oxygen, so you breathe faster and your heart pumps more blood to your muscles, which become stronger. The heart is a muscle too, and it needs exercise to keep it strong.
A: What else happens in the body?
B: Well, with regular exercise, the lungs become stronger and more efficient over time, and your bones become stronger. These are really important changes for later in life. But it appears that one of the most important effects that exercise has is on our brains.
A: And how is that?
B: Exercise increases blood flow to the brain which immediately helps it function better and encourages your brain to work at optimum capacity.
A: Really? I didn’t know that.
B: Yes, and during exercise our brains release chemicals which protect the brain and the body and improve our mood at the same time. Over time, this can have a really positive effect.
A: So it’s a win-win situation?
B: Yes. Regular exercise is the key to a healthier – and happier – life.
Tạm dịch
A: Chúng ta không đến phòng gym hay chơi thể thao nhiều phải không Lottie?
B: Không, thực sự không phải vậy. Chúng tôi phải chơi thể thao ở trường, điều đó không sao cả, nhưng đó không thực sự là cách tôi thích tập thể dục.
A Không, chúng tôi thích nhảy hơn! Cụ thể là khiêu vũ.
B: Vâng, chúng tôi đã học cùng nhau nhiều năm rồi, kể từ khi chúng tôi lên mười…
A: Và cả hai chúng tôi đều có đối tác. Tôi đã khiêu vũ với Dave được bốn năm. Anh ấy kém tôi một tuổi nhưng anh ấy thực sự rất giỏi.
B: Và đối tác của tôi là Jonathon. Anh ấy thật xuất sắc. Và tất cả chúng tôi đều làm việc rất tốt.
A: Và tất cả chúng tôi đều luyện tập cùng nhau – hầu như mỗi tối khi có cuộc thi.
B: Vâng, bốn chúng ta cùng nhau tham gia cuộc thi khiêu vũ. Chúng ta mặc trang phục giống hệt nhau và tất cả chúng ta phải nhảy với tốc độ, thời gian và chuyển động giống nhau. Việc đó rất khó khăn nhưng chúng ta đã làm khá tốt và bắt đầu nhận được huy chương…
A: Và đầu năm nay chúng ta đã giành chức vô địch cấp khu vực!
B: Vâng, tất cả chúng ta đều vui mừng về điều đó. Và gia đình chúng ta cũng vậy. Họ là những người ủng hộ lớn nhất của chúng ta.
2
Tôi là một người rất hâm mộ bóng bầu dục, vừa xem vừa chơi. Câu lạc bộ bóng bầu dục địa phương của chúng tôi rất tốt và chúng tôi tập luyện chăm chỉ vào tối thứ Sáu để chuẩn bị cho các trận đấu và giải đấu thường diễn ra vào Chủ nhật. Đội của chúng tôi thường xuyên giành chiến thắng trong các giải đấu dành cho lứa tuổi dưới 18. Tôi yêu bóng bầu dục vì mặc dù nó rất hung hãn nhưng nó thực sự rất kỷ luật. Vì môn thể thao này có thể nguy hiểm nên bạn phải tuân thủ các quy định, nếu không bạn có thể bị thương – đôi khi khá nặng. Huấn luyện viên của chúng tôi rất nghiêm khắc với chúng tôi và đảm bảo không ai thực hiện một động thái mạo hiểm có thể gây nguy hiểm cho người khác. Nhưng đây vẫn là một môn thể thao nhanh và dữ dội và tôi luôn bị bầm tím người!
3
A: Giáo sư, ông có thể giải thích một số lợi ích của việc tập thể dục đối với chúng ta và cơ thể chúng ta không?
B: Chắc chắn rồi. Thứ nhất, tập thể dục cần oxy, vì vậy bạn thở nhanh hơn và tim bơm nhiều máu hơn đến cơ bắp, giúp cơ bắp khỏe hơn. Trái tim cũng là một cơ bắp và nó cần được tập luyện để giữ cho nó khỏe mạnh.
A: Điều gì khác xảy ra trong cơ thể?
B: Vâng, với việc tập thể dục thường xuyên, phổi của bạn sẽ trở nên khỏe hơn và hoạt động hiệu quả hơn theo thời gian, đồng thời xương của bạn cũng trở nên chắc khỏe hơn. Đây là những thay đổi thực sự quan trọng cho cuộc sống sau này. Nhưng có vẻ như một trong những tác động quan trọng nhất của việc tập thể dục là lên não của chúng ta.
A: Và nó thế nào?
B: Tập thể dục làm tăng lưu lượng máu đến não, ngay lập tức giúp não hoạt động tốt hơn và khuyến khích não hoạt động ở công suất tối ưu.
A: Thật sao? Tôi không biết điều đó.
B: Đúng vậy, và trong khi tập thể dục, não của chúng ta giải phóng các chất hóa học bảo vệ não và cơ thể, đồng thời cải thiện tâm trạng của chúng ta. Theo thời gian, điều này có thể có tác động thực sự tích cực.
A: Vậy đó là tình huống đôi bên cùng có lợi phải không?
B: Vâng. Tập thể dục thường xuyên là chìa khóa cho một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.
1 c |
2 b |
3 c |
Text 1
1. c
Những người nói này giải thích
a hoạt động yêu thích của họ không liên quan đến tinh thần đồng đội.
b rằng họ không thích tập thể dục hoặc thể thao.
c cần những gì để thành công trong hoạt động yêu thích của họ.
Thông tin: “the four of us take part in ballroom dancing competitions together. We wear identical costumes and we all have to dance at exactly the same speed and time and movement. It’s very difficult, but we’ve got quite good at it and have started getting medals …”
(bốn người chúng ta cùng nhau tham gia cuộc thi khiêu vũ. Chúng ta mặc trang phục giống hệt nhau và tất cả chúng ta phải nhảy với tốc độ, thời gian và chuyển động giống nhau. Việc đó rất khó khăn nhưng chúng ta đã làm khá tốt và bắt đầu nhận được huy chương…)
Chọn c
Text 2
2. b
Ý định của diễn giả này là
a đưa ra chi tiết về chế độ luyện tập thể thao của anh ấy.
b giải thích tại sao luật của môn thể thao này lại quan trọng.
c cảnh báo rằng môn thể thao của anh ấy rất nguy hiểm.
Thông tin: “As the sport can be dangerous, you have to stick to the regulations, or you can get injured – sometimes quite badly. Our coaches are very strict with us and make sure no-one does a risky move that could endanger someone else.”
(Vì môn thể thao này có thể nguy hiểm nên bạn phải tuân thủ các quy định, nếu không bạn có thể bị thương – đôi khi khá nặng. Huấn luyện viên của chúng tôi rất nghiêm khắc với chúng tôi và đảm bảo không ai thực hiện hành động mạo hiểm có thể gây nguy hiểm cho người khác.)
Chọn b
Text 3
3. c
Người nói này đang giải thích
a tác dụng của việc tập thể dục lên các nhóm cơ khác nhau.
b việc tập thể dục cũng ảnh hưởng đến tâm trí như thế nào.
c việc tập thể dục đó phải thường xuyên mới có ích.
Thông tin: “Regular exercise is the key to a healthier – and happier – life.”
(Tập thể dục thường xuyên là chìa khóa cho một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.)
Chọn c
Các bài tập cùng chuyên đề
6. Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.
(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối những người nói (1-3) với những gì họ nói (A-D). Có một câu bị thừa.)
Speaker 1: _________
Speaker 2: _________
Speaker 3: _________
A. I've changed my lifestyle by making an effort to change.
(Tôi đã thay đổi lối sống của mình bằng cách nỗ lực thay đổi.)
B. I can easily find food products that help me avoid health problems.
(Tôi có thể dễ dàng tìm được những sản phẩm thực phẩm giúp tôi tránh được các vấn đề về sức khỏe.)
C. Technology is a positive tool, helping us to be healthy.
(Công nghệ là công cụ tích cực, giúp chúng ta khỏe mạnh.)
D. One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.
(Một chất đặc biệt sẽ giúp cơ thể chúng ta dự trữ năng lượng cần thiết cho hoạt động thể chất.)
Listening Strategy
Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.
2 Read the Listening Strategy and the sentence below. Think of other ways to express the underlined information.
(Đọc Chiến lược nghe và câu bên dưới. Hãy nghĩ ra những cách khác để diễn đạt thông tin được gạch chân.)
The speaker could not have worked harder on the exercise bike.
(Người nói không thể làm việc chăm chỉ hơn trên chiếc xe đạp tập thể dục.)
3 Listen to the first part of a radio programme about fitness. Is the sentence in exercise 2 true or false? What words did the speaker actually use?
(Nghe phần đầu tiên của chương trình phát thanh về thể dục. Câu ở bài tập 2 đúng hay sai? Người nói thực sự đã sử dụng những từ nào?)
4. Now listen to the rest of the programme. Are the sentences about High Intensity Training true or false? Write T or F.
(Bây giờ hãy nghe phần còn lại của chương trình. Những câu nói về Tập luyện cường độ cao là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.
2. It's better than many other ways of exercising.
3. The benefits aren't yet known for serious sports training.
4. Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.
5. Your body fat is reduced.
6. You feel hungry afterwards.
7. It takes much less time than other forms of exercise.
6. Listen to three speakers talking about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). Remember the advice in the strategy.
(Hãy nghe ba người nói nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Hãy nhớ lời khuyên trong chiến lược.)
1. Speaker 1 says that
a. he usually plays twice a week in winter.
b. his attitude makes up for his deficiencies as a player.
c .it's more important to enjoy yourself than to win.
2. The intention of speaker 2 is to
a. detail the exercise options available at her gym.
b. explain how she chooses to exercise and why.
c. advise on the best way to exercise.
3. Speaker 3 is being interviewed about
a. her dedication to her sport.
b. her reasons for choosing this particular sport.
c. her latest fitness craze.
4 Read the task above and listen to a student doing it. What does the doctor say is wrong with her? Which words from exercise 2 does the girl use?
(Đọc bài tập trên và lắng nghe học sinh thực hiện. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài tập 2?)
6 Listen again. What treatments are discussed? What does the doctor recommend?
(Lắng nghe một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ khuyên gì?)
7 Listen to a second student doing the task in exercise 4. Make notes on the following topics.
• What the illness is
• How long he has had it
• Medicine he can take
• How much medicine to take and how often
(Nghe học sinh thứ hai làm bài tập 4. Ghi chú về các chủ đề sau.
• Bệnh gì
• Anh ấy đã bị nó bao lâu rồi
• Thuốc anh ấy có thể uống
• Uống bao nhiêu thuốc và tần suất uống như thế nào)
9 Listen to the second dialogue again and answer the questions.
(Nghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.)
1 What two things does the student ask the examiner to repeat or explain?
2 How does she / he ask for clarification?
3 Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions.
(Nghe một chương trình phát thanh về hệ thống cống rãnh của London và trả lời các câu hỏi.)
1 What dangers did the reporter expect to meet in the sewers?
2 What causes the biggest problems for the maintenance teams?
4 Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1 How many kilometres of sewers are there?
2 What caused the pollution in the River Thames?
3 What made the politicians feel nauseous?
4 What does 90% of the liquid in the sewers consist of?
5 What are less common in the sewers than many people expect?
6 Where does a lot of the fat come from?
You will hear three texts. Choose the correct answers (a–c).
(Bạn sẽ nghe thấy ba văn bản. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
Text 1
1. The speaker compares the kiwi to other fruits in terms of __________.
a. its appearance
b. its size
c. cits taste
2. The article specifically states that the kiwi fruit is good for people with diabetes because ___________.
a. it is rich in Vitamin C
b. it is a great source of fibre
c. it contains phytonutrients
Text 2
3. In the interview, which of the following does Dr Smith recommend people to do?
a. Avoid eating most sorts of nuts.
b. Choose a particular type of nut to eat.
c. Eat nuts with no additives.
4. What does Dr Smith say about chestnuts?
a. They are usually processed and packaged.
b. They aren't as fattening as pecans.
c. They are much healthier than most nuts.
Text 3
5. How should the piece of news be headlined?
a. Poor labelling adds to obesity crisis.
b. Solution to obesity crisis found.
c. Obese people eat fewer healthy foods.
4 Listen to a nutritionist giving advice about the best food for people who do sport. Tick the things he mentions.
(Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng tư vấn về thực phẩm tốt nhất cho người chơi thể thao. Đánh dấu vào những điều anh ấy đề cập.)
1 calcium ☐
2 calories ☐
3 carbohydrates ☐
4 cholesterol ☐
5 fat ☐
6 fibre ☐
7 minerals ☐
8 nutrients ☐
9 preservatives ☐
10 protein ☐
11 vitamins ☐
5 Listen again and complete the advice with the words you ticked in exercise 4.
(Nghe lại và hoàn thành lời khuyên với những từ bạn đã đánh dấu ở bài tập 4.)
* You don't have to eat broccoli, which is full of 1 ______ , with oil and salt, but it might help to make it tastier!
* Sweet potatoes and tomatoes contain a lot of 2 ______.
* You should try and avoid red meat because although it has 3 ______, it also has a lot of 4 ______
* You must eat fruit - bananas are a good option because they have a lot of 5 ______.
* You mustn't eat too many nuts because although they provide you with 6 ______, they also contain a lot of 7 ______.
* If you have to exercise in the evening, milk will help you relax and provide your bones with 8 ______.
Listening Strategy
Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.
(Chiến lược lắng nghe
Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.)
3 Read the Listening Strategy. Then read the sentences and listen to five speakers. What words did the speakers actually use to express these things?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó đọc các câu và nghe năm người nói. Những từ nào mà người nói thực sự đã sử dụng để diễn đạt những điều này?)
1 Speaker 1 dislikes exercising.
__________________________________
2 Speaker 2 wonders why his chosen sport is unpopular with his peers.
__________________________________
3 Speaker 3 talks about the body's preferred form of exercise.
__________________________________
4 Speaker 4 describes her family's favourite pastime.
__________________________________
5 Speaker 5 explains how what we eat is converted into fuel for the body.
__________________________________
1 Listen to a radio programme about therapy dogs. Choose the correct answers (a-d).
(Nghe một chương trình radio về trị liệu chó. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 Why does the presenter use the quote about animals at the start of the programme?
a To show how affectionate they are.
b To explain how considerate they are.
c To illustrate how ignorant they are.
d To emphasise how trusting they are.
2 According to Freya Wilcox, Alzheimer's patients are generally
a easy-going.
b insecure.
c thick-skinned.
d vain.
3 During the therapy dogs' visits, the patients tend to be
a more sympathetic.
b hungrier.
c more upbeat.
d more single-minded.
4 To be a therapy dog, an animal must
a have the right personality.
b know a lot of people.
c be wary of strange noises.
d understand body language.
5 Why do the dogs go home at night?
a In order to spend some time with their trainers.
b So as not to catch an illness from the patients.
c To be clean and rested for the next day's work.
d So that they don't disturb the patients.
What can be inferred about a low-carbon meal?
What is the main reason behind using some specific kinds of cooking methods?
Which action helps in minimising food waste according to the talk?
Which of the following is NOT true about local and seasonal ingredients?
Which is mentioned as a benefit of incorporating more fruits, vegetables, grains, and legumes into our diet?