Đề bài

Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 2:

a)     A= 1 234 + 42 312 + 5 436 + 10 988;

b)    B= 2 335 + 983 333+ 3 142 311 + 5 437;

c)     C= 11 + 22+ 33 +…+ 88 + 99+ 2021;

d)    D= 8.51.633.4 445 – 777.888 + 2 020.

Phương pháp giải

Tổng của các số chia hết cho 2 là 1 số chia hết cho 2

Tổng của k số tự nhiên lẻ ( k là số tự nhiên chẵn) là số tự nhiên chẵn

Tích của 1 số tự nhiên chẵn với số tự nhiên bất kì là 1 số chia hết cho 2

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)     Vì 1 234 , 42 312 , 5 436 , 10 988 đều là các số tự nhiên chẵn nên tổng A= 1 234 + 42 312 + 5 436 + 10 988 cũng là số tự nhiên chẵn

Vậy A chia hết cho 2

b)    Vì 2 335 , 983 333, 3 142 311 , 5 437 là 4 số tự nhiên lẻ nên tổng B= 2 335 + 983 333+ 3 142 311 + 5 437 là số tự nhiên chẵn

Vậy B chia hết cho 2

c)     Vì các số 11, 33, 55, 77, 99, 2 021 là 6 số tự nhiên lẻ nên tổng của 6 số này chia hết cho 2. Mà các số 22, 44, 66, 88 chia hết cho 2 nên C= 11 + 22+ 33 +…+ 88 + 99+ 2021 chia hết cho 2

d)    Vì 8 và 888 chia hết cho 2 nên tích 8.51.633.4 445 và 777. 888  chia hết cho 2. Mà 2 020 cũng chia hết cho 2.

Vậy D chia hết cho 2

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Tìm x để A chia hết cho 2;

A không chia hết cho 2.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong một đại hội thể thao Có các đội và số người tham gia trong bảng sau:

Đội

A

B

C

D

E

G

H

I

K

Số người

10

22

14

17

23

55

36

28

19

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.

b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) Thực hiện các phép tính: 10:2, 22:2, 54:2, 76:2, 98:2.

b) Nêu quan hệ chia hết của các số: 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.

c) Nêu chữ số tận cùng của các số 10, 22, 54, 76, 98.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a) Thực hiện các phép tính: 10:2, 22:2, 54:2, 76:2, 98:2.

b) Nêu quan hệ chia hết của các số: 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.

c) Nêu chữ số tận cùng của các số 10, 22, 54, 76, 98.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong những số từ 2000 đến 2009, số nào

a) chia hết cho 2

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 hay không.

a) 2 020 + 2 022;       b) 20213 – 20203

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?

a) \(2020 + 2022\)

b) \({2021^2} - {2020^2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 13 : Cho các số: 326; 124; 963; 148. Trong các số đã cho, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
Xem lời giải >>
Bài 14 : Số chia hết cho 2 là:
Xem lời giải >>
Bài 15 : Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 37, 38, 39, 40 học sinh. Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
Xem lời giải >>