Đề bài

Để mở khóa két, Mai cần tìm được 8 chữ số ghép từ 4 số có hai chữ số, được cho trong bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé!

Phương pháp giải

Tìm 4 số trong bảng mà chia hết cho 4 hoặc 5. Rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+) Các số chia hết cho 4 trong bảng số trên là: 24; 48

+) Các số chia hết cho 5 trong bảng số trên là: 30; 75

Do đó 4 số có hai chữ số chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5 là: 24; 48; 30; 75.

Vì 24 < 30 < 48 < 75 nên cách sắp xếp từ nhỏ đến lớn là: 24; 30; 48; 75

Vậy để mở két Mai cần bấm lần lượt các chữ số 2; 4; 3; 0; 4; 8; 7; 5

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở (bỏ trống trong trường hợp không chia được).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm kí hiệu thích hợp (\( \vdots ,\,\not{\vdots}\)) thay cho dấu “?”.

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt.

Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không?

Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 < x < 40

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn. Em hãy chia giúp cô giáo bằng cách có thể.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a) Thực hiện các phép tính: 9 . 0; 9 . 1; 9 . 2; 9 . 3; 9 . 4; 9 . 5; 9 . 6

b) Hảy chỉ ra bảy bội của 9.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a)     Trong các số sau: 3,4,7,14,16,23,36,48,96, số nào là ước của 96?

b)    Tìm các ước lớn hơn 10 của 115

c)     Tìm các bội lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200 của 15

d)    Tìm các ước của 32

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các số 44, 7 345, 18 488, 66 713, 289 935, 1 987 650, 369 121 600.

a)     Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên.

b)    Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên

c)     Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chứng tỏ rằng:

a)     (a+2 021).(a+2 020) là bội của 2 với mọi số tự nhiên a;

b)    (2a+1).(2a+2).(2a+3) là bội của 3 với mọi số tự nhiên a

c)     (7a)2020 là bội của 49 với mọi số tự nhiên a

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho a, b là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện a chia 51 dư 2 và b chia 17 dư 3. Hỏi 2a+3b có là bội của 17 không?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm kí hiệu thích hợp (\( \vdots \), \(\not{ \vdots }\)) thay vào các dấu “?”

56  7;       63  8;       1 975  25;     2 020  20;           2 021  3

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(18 \vdots 3\) và \(20\not  \vdots 4\)

B. \(18 \vdots 3\) và \(20 \vdots 4\)

C. \(18\not  \vdots 3\) và \(20 \vdots 4\)

D. \(18\not  \vdots 3\) và \(20\not  \vdots 4\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cô giáo muốn chia lớp gồm 40 học sinh thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập sao cho các nhóm có số người như nhau. Em hãy hoàn thành bảng sau (bỏ trống trong các trường hợp không chia được).

Số nhóm

Số người ở một nhóm

4

...

...

8

6

...

8

...

...

4

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cô giáo có một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo đó thành 12 phần như nhau thì dư 6 chiếc. Hỏi cô có thể chia số kẹo đó thành 4 phần mà không còn dư hay không?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số tự nhiên A có hai chữ số thỏa mãn A chia cho 9 dư 1 và chia cho 10 dư 3. Khi đó, A chia cho 13 có số dư là bao nhiêu?

Xem lời giải >>