Đề bài

3. Listen to the whole programme. Complete the sentences. 

(Nghe toàn bộ chương trình. Hoàn thành các câu.)


Park Street School

1. There are _____ students at the school.

2. The students are aged from_____   to _____.

3. The school is _____ years old.

4. There are _____ boarders at the school.

5. Ella and Dixie are in Year_____.

6. They don't have classes on _____ afternoons.

7. Katherine's old teacher is called Miss _____.

Phương pháp giải

Nội dung bài nghe:

Presenter:Good morning, everyone. This morning on School Report Katherine James is visiting her old school. Hi there, Katherine!

KatherineHi! Yes, here I am at my old school, Park Street School. It’s quite a big school and at the moment 635 students are studying here. They’re aged from eleven to eighteen. It’s an old school too - 340 years old! Park Street is a day school and a boarding school. Lots of students come here every day to study, but 200 girls and boys live here at the school. At the moment I’m in the cafeteria and it’s very noisy! I'm sitting with two girls, Ella and Dixie. They're in Year 10. That means they’re revising for exams at the moment. How's it going, girls?

Ella:Hard work! I spend three hours every night with my books!

But these exams are important.

KatherineAnd Dixie, you’re a boarder - you sleep at the school. Do you like that?

DixieOh yes, it’s great fun! Like Ella, I’m revising too. It’s not too hard when you're boarding. We’ve got a special room and a special time when we can study.

EllaThat’s good. When I’m revising at home, I can hear my family! My sister usually listens to music and my mum and dad watch TV. It’s sometimes hard to work!

KatherineAnd when you haven't got exams, do you do a lot of sports and hobbies here?

Ella:Oh yes. We don’t have classes on Wednesday afternoons. We do sports like swimming and football.

DixieI’m really lucky. I’m a boarder, so we can do sports at school every evening if we want. I play tennis a lot in the summer.

KatherineSo, would you like to be a boarder, Ella?

Ella:Mmm ... no, I like living with my family!

KatherineWell, thank you girls. Oh I can see my old teacher, Miss Rivers. She's walking towards me! Oh dear - I’m feeling like a little girl again!

Tạm dịch bài nghe:

Người dẫn chương trình: Chào buổi sáng, tất cả mọi người. Sáng nay trên chương trình School Report, Katherine James đang về thăm trường cũ. Xin chào, Katherine!

Katherine: Xin chào! Vâng, đây là trường cũ của tôi, Park Street School. Đây là một ngôi trường khá lớn và hiện có 635 học sinh đang theo học tại đây. Họ ở độ tuổi từ mười một đến mười tám. Đó cũng là một ngôi trường cũ - 340 năm tuổi! Park Street là trường học ban ngày và trường nội trú. Có rất nhiều học sinh đến đây học mỗi ngày, nhưng có 200 học sinh nam và nữ sinh sống tại trường. Hiện tại tôi đang ở trong căng tin và rất ồn ào! Tôi đang ngồi với hai cô gái, Ella và Dixie. Họ đang học lớp 10. Điều đó có nghĩa là họ đang ôn tập cho các kỳ thi vào lúc này. Mọi chuyện thế nào rồi các cô gái?

Ella: Vất vả ạ! Em dành ba giờ mỗi đêm với những cuốn sách của mình!

Nhưng những kỳ thi này là quan trọng.

Katherine: Còn Dixie, bạn là học sinh nội trú - bạn ngủ ở trường. Bạn có thích điều đó không?

Dixie: Ồ vâng, thật là vui! Giống như Ella, em cũng đang ôn tập. Không quá khó khi bạn nội trú. Chúng em có một căn phòng đặc biệt và một thời gian đặc biệt khi chúng em có thể học.

Ella: Tốt quá. Khi em ôn tập ở nhà, em có thể nghe thấy tiếng gia đình mình! Em gái em thường nghe nhạc và bố mẹ em xem TV. Đôi khi thật khó để làm việc!

Katherine: Và khi bạn không có kỳ thi, bạn có chơi nhiều môn thể thao và sở thích ở đây không?

Ella: Ồ vâng. Chúng em không có lớp học vào các buổi chiều thứ Tư. Chúng em chơi các môn thể thao như bơi lội và bóng đá.

Dixie: Em thực sự may mắn. Em là học sinh nội trú, vì vậy chúng em có thể chơi thể thao ở trường vào mỗi buổi tối nếu chúng em muốn. Em chơi quần vợt rất nhiều trong mùa hè.

Katherine: Vậy, bạn có muốn là học sinh nội trú không, Ella?

Ella: Mmm ... không, em thích sống với gia đình của mình!

Katherine: Vâng, cảm ơn các cô gái. Ồ, tôi có thể gặp lại cô giáo cũ của mình, cô Rivers. Cô ấy đang đi về phía tôi! Ôi trời - Tôi lại thấy mình như một cô bé!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

 1. 635

 2. 11 /18  3. 340  4. 200
 5. 10  6. Wednesday   7. Rivers

1. There are 635 students at the school.

(Có 635 học sinh tại trường.)

2. The students are aged from 11 to 18.

(Học sinh có độ tuổi từ 11 đến 18.)

3. The school is 340 years old.

(Ngôi trường đã 340 năm tuổi.)

4. There are 200 boarders at the school.

(Có 200 học sinh nội trú tại trường.)

5. Ella and Dixie are in Year 10.

(Ella và Dixie đang học lớp 10.)

6. They don't have classes on Wednesday afternoons.

(Họ không có lớp học vào các buổi chiều thứ Tư.)

7. Katherine's old teacher is called Miss Rivers.

(Cô giáo cũ của Katherine được gọi là Miss Rivers.)

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Janet, a student at Palmer School in America, is talking about her school. Guess the answers to these questions.

(Junet, một học sinh của trường Palmer ở Mỹ, đang nói về trường học của bạn ấy. Đoán câu trả lời cho những câu hỏi này.)


1. Do you think the students there wear uniforms?

(Em có nghĩ những học sinh ở đây mặc đồng phục không?)

2. Do they learn Vietnamese as a foreign language?

(Các bạn ấy có học tiếng Việt như một ngoại ngữ không?)

Listen to the talk and check your guesses.

(Nghe bài nói và kiểm tra suy đoán của em.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen again and choose the correct answer A or B.

(Nghe lại và chọn đáp án đúng A hoặc B.)

 

1. Janet's favourite teacher is her_______teacher.

A. maths                       

B. science

2. Today Janet ________ her uniform.

A is wearing                 

B. isn’t wearing

3. Janet studies__________ for two hours a week.

A. English                     

B. Vietnamese

4. Janet usually does her homework__________.

A. in the library            

B. at home

5. Her class is going to have a biology lesson___________ .

A. on a farm                

B. in the classroom

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Exercise 3. Watch or listen and answer the questions.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)


1. Why does Geogia like Wednesday?

2. What language does Ben prefer?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Exercise 4. Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)

1. What is he/she doing now?

(Anh ấy/ cô ấy  đang làm gì?)

2. What does he/she think is difficult?

(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

VOCABULARY AND LISTENING Comparing places

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: So sánh các địa điểm)

Exercise 4. Lucy is a new student at a school. Listen to Lucy talking to her teacher. Match the places in A with the adjectives in B.

(Lucy là một học sinh mới ở trường. Nghe Lucy nói chuyện với giáo viên. Nối các địa điểm ở cột A với tính từ ở cột B.)

 

A

B

1. school

2. library

3. shops

4. square

5. climbing wall

6. swimming pool

a. quiet

b. pretty

c. dangerous

d. clean

e. noisy

f. modern

 

I can understand people comparing places.

(Tôi có thể hiểu mọi người đang so sánh các địa điểm.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

VOCABULARY AND LISTENING Verbs: Studying a language

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Động từ về việc học ngôn ngữ)

Exercise 12. Listen to Jack talking about his learning strategies and tick () the correct boxes.

(Nghe Jack nói về chiến thuật học tập và đánh dấu vào ô đúng.)

 

My learning strategies - Jack Thompson

 

1. write vocabulary in a notebook

 

2. repeat new words

 

3. practise pronunciation

 

4. check words in a dictionary

 

5. ask questions in class

 

6. read comics

 

7. listen to songs

 

8. concentrate at home

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

a. Listen to Adrian and Sarah talking about school subjects. Who likes more school subjects?

(Nghe Adrian và Sarah nói về các môn học ở trường. Ai thích nhiều môn học hơn?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Giờ thì, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Adrian likes________.

2. Sarah likes history, physics, and________.

3. Sarah doesn’t like________.

4. Adrian’s favorite subject is__________.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen to some students talking about books. Circle their favorite kind of book.

(Nghe một số học sinh nói về những quyển sách. Khoanh chọn loại sách mà họ yêu thích.)

1. Grace                        adventure / mystery

2. Jamie                         fantasy / adventure

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Giờ thì, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Neil Gaiman is the _________of Coraline.

2. Grace thinks the story is___________ and a bit scary.

3. Jamie thinks the novel is very_____________ .

4. Jamie doesn't know the name of the______________.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Em sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Em sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi bài hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)


Example:

0. What subject does Sally like? => C

(Sally thích môn học nào? => C. Toán)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Listening & Writing

6. Listen to Tony talking about his school timetable for Monday and complete the gaps (1-4).

(Nghe Tony nói về thời gian biểu ở trường cho ngày thứ Hai và hoàn thành các chỗ trống (1-4).)

Time

Monday

Room

8:30 – 9:30

Maths

R10

9:30 – 10:30

1)

R12

10:30 – 10:45

Break

 

10:45 – 11:45

2)

R8

11:45 – 12:45

PE

 

12:45 – 1:30

Lunch Break

 

1:30 – 2:30

3)

R7

2:30 – 3:30

4)

R5

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen to five dialogues and write the classroom objects you hear.

(Nghe năm bài hội thoại và viết các đồ dùng trong lớp học mà em nghe.)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Listen to the first part of a radio programme about a famous boarding school. In pairs, answer the questions.

(Nghe phần đầu tiên của chương trình phát thanh về một trường nội trú nổi tiếng. Theo cặp, trả lời các câu hỏi.)


1. In which city is it?

(Nó ở thành phố nào?)

2. Is it a new school?

(Nó có phải là một ngôi trường mới không?)

3. Do all the pupils live in the school?

(Có phải tất cả học sinh đều sống trong trường?)

4. Are boarding schools popular in your country?

(Trường nội trú có phổ biến ở đất nước của em không?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Listen again and complete the notes.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú.)


Broadboard School

  • private boarding school in the (1) __________ of London
  • about (2) ____________years old
  • costs £35,000 for one (3) ___________
  • has 250 pupils: about (4)_____________ live at school seven days a week
Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Listen to the second part of the programme. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Nghe phần hai của chương trình. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)


 

1. Pupils eat breakfast in their rooms.

 

2. Pupils don't have a long walk to their classrooms.

 

3. Classes finish at four o'clock, from Monday to Saturday.

 

4. Students study in the evenings from7.15 p.m. to 9p.m.

 

5. Students have an hour to relax beforebed.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Listen and circle the correct answers.

(Lắng nghe và khoanh đáp án đúng.)


1. What subject does Tony not like?

(Tony không thích môn học nào?)

2. What’s Cara’s favorite subject?

(Môn học yêu thích của Cara là gì?)

3. What subject does Garret like?

(Garret thích môn học nào?)

4. What subject does Lily not like?

(Môn học nào mà Lily không thích?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Listen and tick (✓). 

(Lắng nghe và đánh dấu ✓.)


What clubs will Maria sign up for? 

(Mari đăng ký những câu lạc bộ nào?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Match the people with how they are learning languages.

(Nối người với cách họ đang học ngôn ngữ.)


1. (c) Sam                                                        

2. ( ) Yusuf                                                        

3. ( ) Layla                                                        

4. ( ) Rebecca and im                                       

5. () Alex                                                          

6. ( ) Sylvie                                                        

a. listen to songs

b. read books 

c. practise on the bus

d. revise with friends

e. make notes

f. learn at evening classes

Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. Listen again. Write the names of the people.

(Nghe một lần nữa. Viết tên người.)

Alex               Layla                     Layla                  Rebecca and Kim                 Sylvie                        Sam                        Yusuf 

Who... 

has got an exam? Layla

(Ai có bài thi? Layla)

1. is learning a language for work? ______

(Ai đang học ngôn ngữ cho công việc?)

2. is studying with his phone? ______

(Ai đang học bằng điện thoại?)

3. is learning grammar in the library? ______

(Ai đang học ngữ pháp trong thư viện?)

4. has got a plan to visit Viet Nam? ______

(Ai có kế hoạch thăm Việt Nam?)

5. is studying French at school? ______

(Ai đang học tiếng Pháp ở trường?)

6. is learning English in the car? ______

(Ai đang học tiếng Anh trong xe ô tô?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Listen to the first part of a radio programme about a school. Choose the correct answer.

(Nghe phần đầu tiên của chương trình radio về trường học. Chọn câu trả lời đúng.)


The school is:

a. only a boarding school.

b. a school for boarders and day students.

c. a girls' school. 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

4. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Nghe một lần nữa. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)


1. ❑ It's Katherine's first visit to the school.

2. ❑ Katherine is in a classroom.

3. ❑ Ella revises at home.

4. ❑ Ella's house is quiet for revising.

5. ❑ Dixie likes playing tennis.

6. ❑ Ella wants to be a boarder. 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Derek has __________ on Tuesdays.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Derek plays basketball on __________.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Derek’s most favourite subject is __________.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Betty has history on __________.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Betty is good at __________.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Listen to Jack talking to some friends about school clubs. What club will Jack and his friends sign up for? For questions 1-5, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Hãy nghe Jack nói chuyện với một số bạn bè về các câu lạc bộ của trường. Jack và những người bạn của mình sẽ đăng ký câu lạc bộ nào? Đối với câu hỏi 1-5, viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)


0. Jane

1. Craig

2. Reece

3. Lucy

4. Sue

5. Jack

A. video games club (câu lạc bộ trò chơi điện tử)

B. drama club (câu lạc bộ kịch)

C. indoor activities club (câu lạc bộ hoạt động trong nhà)

D. chess club (câu lạc bộ cờ vua)

E. badminton club (câu lạc bộ cầu lông)

F. science club (câu lạc bộ khoa học)

G. running club (câu lạc bộ chạy)

H. movie club (câu lạc bộ phim)

Xem lời giải >>