Đề bài

Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B trên cùng quãng đường dài 120km. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai là 20km/h và xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai là 30 phút. Hỏi vận tốc của hai xe là bao nhiêu?

Phương pháp giải

+ Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h) (\(x \ge 20\)).

+ Dựa theo dữ kiện bài toán đầu bài cho, ta lập được phương trình chứa ẩn x, từ đó giải phương trình tìm x và đưa ra kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đổi: 30 phút\( = \frac{1}{2}\)giờ.

Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h) (\(x \ge 20\)). Khi đó, vận tốc của xe thứ hai là \(x - 20\left( {km/h} \right)\).

Xe thứ nhất đi từ A đến B hết số giờ là: \(\frac{{120}}{x}\).

Xe thứ hai đi từ A đến B hết số giờ là: \(\frac{{120}}{{x - 20}}\).

Ta có  \(\frac{{120}}{{x - 20}} - \frac{{120}}{x} = \frac{1}{2}\)hay

\(\frac{{120x - 120\left( {x - 20} \right)}}{{\left( {x - 20} \right)x}} = \frac{1}{2}\)

\(\frac{{2400}}{{{x^2} - 20x}} = \frac{1}{2}\)

\({x^2} - 20x = 4800\)

\({x^2} - 20x + 100 = 4900\)

\({\left( {x - 10} \right)^2} = {70^2}\)

Suy ra \(x = 80\) (thỏa mãn điều kiện) hoặc \(x =  - 60\) (không thỏa mãn điều kiện)

Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 80km/h, vận tốc của xe thứ hai là 60km/h.

Xem thêm : Vở thực hành Toán 9

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nghiệm lớn nhất của phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + x} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) = 6\) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm m để phương trình \(\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} + 8 = 43\) có nghiệm \(x =  - 7\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tập nghiệm của phương trình

\({\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^2} = {\left( {3{x^2} + 10x - 8} \right)^2}\) là:  

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biết rằng phương trình \({\left( {{x^2} - 1} \right)^2} = 4x + 1\) có nghiệm lớn nhất là \({x_0}\) . Chọn hẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho phương trình $\left( 1 \right):$ \(x\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) = 0\) và phương trình \(\left( 2 \right):\) \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + 5} \right) = 0\).

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình \({x^2} + x = 0\) có số nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình \(2x + k = x - 1\) nhận \(x = 2\) là nghiệm khi

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giải phương trình: \(2x\left( {x - 5} \right) + 21 = x\left( {2x + 1} \right) - 12\)  ta được nghiệm \({x_0}.\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = \left( {x + 2} \right){x^2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho phương trình: \(\left( {4{m^2} - 9} \right)x = 2{m^2} + m - 3\) . Tìm m để phương trình có vô số nghiệm

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho phương trình \(5 - 6\left( {2x - 3} \right) = x\left( {3 - 2x} \right) + 5\). Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + 3 = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} + 9} \right)\left( {x + 3} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\left( { - \dfrac{1}{2}x + 1} \right)^2} = {\left( {\dfrac{3}{2}x - 1} \right)^2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 3\) là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} - 7 = 0\) nhận \(x = - 3\) làm nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Số nghiệm của phương trình \({\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3}\) là:  

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Biết rằng phương trình \({\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} = 8x + 1\) có nghiệm lớn nhất là \({x_0}\). Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho phương trình \({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\). Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 4x} \right) = 0;\)

b) \({x^2} - 3x = 2x - 6.\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Giải bài toán ở tình huống mở đầu.

Tình huống mở đầu: Trong một khu vườn hình vuông có cạnh bằng 15m người ta làm một lối đi xung quanh vườn có bề rộng là x (m) (H.2.1). Để diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) thì bề rộng x của lối đi là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\left( {{x^2} - 4} \right) + x\left( {x - 2} \right) = 0;\)

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} - 9{x^2} = 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Bác An có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 14m và chiều rộng 12m. Bác dự định xây nhà trên mảnh đất đó và dành một phần diện tích đất để làm sân vườn như hình 2.3. Biết diện tích đất làm nhà là \(100{m^2}.\) Hỏi x bằng bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Giải các phương trình sau:

a) \(2\left( {x + 1} \right) = \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right);\)

b) \(\left( { - 4x + 3} \right)x = \left( {2x + 5} \right)x.\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Giải các phương trình sau:

a) \({\left( {3x - 1} \right)^2} - {\left( {x + 2} \right)^2} = 0;\)

b) \(x\left( {x + 1} \right) = 2\left( {{x^2} - 1} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Giải các phương trình:

a) \(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\);

b) \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\).

Xem lời giải >>