Đề bài

Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho \(\sqrt {9 - n} \) là số tự nhiên.

Phương pháp giải

Tìm ĐKXĐ của căn thức.

Dựa vào: Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b thì a + c > b + c để tìm các giá trị làm cho \(\sqrt {9 - n} \) là số tự nhiên.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều kiện xác định của căn thức \(\sqrt {9 - n} \) là: \(9 - n \ge 0\) hay \(n \le 9\).

Do \(n \ge 0\) nên \(9 - n \le 9\).

Do đó, để \(\sqrt {9 - n} \) là số tự nhiên thì 9 – n phải nhận các giá trị 0; 1; 4; 9.

Hay n nhận các giá trị 9; 8; 5; 0.

Vậy các giá trị cần tìm của n là 0; 5; 8; 9.

Xem thêm : SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biểu thức $\sqrt {x - 3} $  có nghĩa khi

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm điều kiện xác định của $\sqrt {5 - 3x} $.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm $x$ để $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $ có nghĩa

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Biểu thức \(\sqrt {10 + 100x} \) có nghĩa khi

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm điều kiện xác định của\(\sqrt {125 - 5x} \).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm \(x\) để \(\sqrt {\dfrac{{{{\left( { - 5} \right)}^2}}}{{6 - 3x}}} \) có nghĩa

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên x để \(\sqrt {16 - x} \) là số nguyên?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho căn thức bậc hai \(\sqrt {x - 1} \). Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?

a. \(x = 0\).

b. \(x = 1\).

c. \(x = 2\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:

a. \(\sqrt {x + 1} \);

b. \(\sqrt {{x^2} + 1} \).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:

a. \(\sqrt {x + 1} \);

b. \(\sqrt {{x^2} + 1} \).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:

a. \(\sqrt[{}]{{x - 6}}\)

b. \(\sqrt[{}]{{17 - x}}\)

c. \(\sqrt[{}]{{\frac{1}{x}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chỉ ra các căn thức bậc hai trong các biểu thức sau và tìm điều kiện để chúng xác định:

\({x^2} + y - 1\); \(\sqrt {{x^2} + 5} \); \(\frac{{xy + 2z}}{{{y^2} + z}}\); \({a^2} - 3a + 4\); \(\sqrt {3u - 6} \).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{{9x - 7}}{{\sqrt {7x + 5} }}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm x để căn thức xác định:

a) \(\sqrt {2x + 7} \)

b) \(\sqrt {12 - 3x} \)

c) \(\sqrt {\frac{1}{{x - 4}}} \)

d) \(\sqrt {{x^2} + 1} \)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm điều kiện xác định của mỗi biểu thức:

a) \(\sqrt {x + 2024} \)

b) \(\sqrt {7x + 1} \)

c) \(\sqrt {\frac{1}{{{x^2}}}} \)

d) \(\sqrt {\frac{{{x^2} + 1}}{{1 - 2x}}} \)

e) \(\sqrt[3]{{{x^2} + 5}}\)

g) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{32 - x}}}}\)

h) \(\sqrt[3]{{\frac{4}{{x + 3}}}}\)

i) \(\sqrt[3]{{\frac{{2024}}{{{x^2} + 10}}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \(x < 0\).

B. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \(x \le 0\).

C. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - \frac{1}{x}} \) là \(x < 0\).

D. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - {x^2}} \) là \(x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho căn thức \(\sqrt {{x^2} - 4x + 4} \).

a) Hãy chứng tỏ căn thức xác định với mọi giá trị của x.

b) Rút gọn căn thức đã cho với \(x \ge 2\).

c) Chứng tỏ rằng với mọi \(x \ge 2\), biểu thức \(\sqrt {x - \sqrt {{x^2} - 4x + 4} } \) có giá trị không đổi.

Xem lời giải >>