Đề bài

Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đề xi mét (làm tròn đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải

Tình tổng các bình phương độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó ( theo gợi ý đề bài ) và hình chữ nhật đã cho có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm (giả thiết) nên độ dài đường chéo là \(\sqrt {{8^2} + {5^2}}  = \sqrt {89} \). Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được \(\sqrt {89}  = 9,43398...\) Làm tròn đến hàng phần mười ta được 9,4. Độ dài đường chéo hình chữ nhật là 9,4 dm.

Xem thêm : Vở thực hành Toán 7

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sử dụng máy tính cầm tay tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005, nếu cần).

\(a)\sqrt {15} ;b)\sqrt {2,56} ;c)\sqrt {17256} ;d)\sqrt {793881} \)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kim tự tháp Kheops là công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới. Để xây dựng được công trình này, người ta phải sử dụng tới hơn 2,5 triệu mét khối đá, với diện tích đáy lên tới 52 198,16 m2.

(Theo khoahoc.tv)

Biết rằng đáy của kim tự tháp Kheops có dạng một hình vuông. Tính độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005.

a) 3;                                        b) 41;                                 c) 2 021

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:

\(a = \sqrt 2 ;b = \sqrt 5 \)

Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a)      Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

b)      Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:

\(\sqrt 3 ;\,\sqrt {15\,\,129} ;\,\sqrt {10\,\,000} ;\,\sqrt {10} \).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dùng máy tính cầm để:

a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2

b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\). Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm2.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).

\(a)\sqrt {2250} ;\,\,\,\,\,\,b)\sqrt {12} ;\,\,\,\,\,\,\,c)\sqrt 5 \,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\sqrt {624} \)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m2 (dùng máy tính cầm tay).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).

\(\begin{array}{l}a)\sqrt {133} \\b)\sqrt {99} \\c)\sqrt 7 \\d)\sqrt {1000} \end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005.

a) 3;

b) 41;

c) 2 021.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Dùng máy tính cầm tay tính và làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: −250\(\sqrt 3 \); π\(\sqrt 2 \);\(\sqrt {13}  - \sqrt 5 \)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất: \(a = \sqrt 2 ;b = \sqrt 5 \). Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Xem lời giải >>