Đề bài

b. Now, listen to the conversation about Tabei Junko’s life and circle True or False.

(b. Bây giờ, hãy lắng nghe cuộc trò chuyện về cuộc đời của Tabei Junko và khoanh tròn Đúng hay Sai.)

1. Tabei Junko climbed Mount Everest in 1965.

True/False

2. Tabei Junko was the first woman to climb the highest mountains on all continents in 1995.

True/False

3. She was 77 when she died.

True/False

4. Some men in Japan used to think Tabei wasn’t really interested in mountain climbing. 

True/False

5. Tabei helped pick up trash on the mountains in Canada. 

True/False

Lời giải chi tiết :

1. Tabei Junko climbed Mount Everest in 1965. => False

(Tabei Junko leo lên đỉnh Everest vào năm 1965. => Sai)

Thông tin:She climbed Mount Everest in 1975. 

(Cô đã leo lên đỉnh Everest vào năm 1975.)

2. Tabei Junko was the first woman to climb the highest mountains on all continents in 1995. => False

(Tabei Junko là người phụ nữ đầu tiên leo lên những ngọn núi cao nhất trên tất cả các lục địa vào năm 1995. => Sai)

Thông tin:It says she became the first woman to climb the highest mountains on all seven continents in 1992.

(Nó nói rằng cô ấy đã trở thành người phụ nữ đầu tiên leo lên những ngọn núi cao nhất trên cả bảy lục địa vào năm 1992.)

3. She was 77 when she died.=> True

(Khi chết bà mới 77 tuổi. => Đúng)

4. Some men in Japan used to think Tabei wasn’t really interested in mountain climbing. => True

(Một số người đàn ông ở Nhật Bản từng nghĩ Tabei không thực sự hứng thú với việc leo núi. => Đúng)

5. Tabei helped pick up trash on the mountains in Canada. => False

(Tabei giúp nhặt rác trên núi ở Canada. => Sai)

Thông tin:Tabei became head in Japan of a global organization which protects mountain environments and lead climbs to clean up trash in Japan and the Himalayas.

(Tabei trở thành người đứng đầu tại Nhật Bản của một tổ chức toàn cầu bảo vệ môi trường núi và dẫn đầu những người leo núi để dọn rác ở Nhật Bản và dãy Himalaya.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 2. Listen to a talk about Valentina Tereshkova. Choose the best answer to complete each sentence.

(Nghe bài nói về Valentina Tereshkova. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)


1. Valentina Tereshkova joined a local flying club and became a talented parachutist while she was ______.

A. working as a factory worker

B. training to be a cosmonaut

2. Tereshkova and ______ other women were chosen for the Soviet space program.

A. three

B. four

3. Tereshkova joined the Soviet Air Force and became ______ after completing her training and passing an examination.

A. an Air Force officer

B. the first female pilot

4. She travelled into space in Vostok 6 and successfully returned to Earth on _______.

A. 16 June, 1963

B. 19 June, 1963

5. After the flight, Tereshkova received many awards, and ______.

A. travelled in space again

B. completed her university degree

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 3. Listen again and give short answers to the following questions.

(Nghe lại và trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi sau.)

1. When was Tereshkova born?

(Tereshkova sinh năm nào?)

2. How old was she when she started working?

(Bà ấy bắt đầu đi làm bao nhiêu tuổi?)

3. When did she join the Soviet space program?

(Bà ấy tham gia chương trình vũ trụ của Liên Xô khi nào?)

4. At what age did she travel into space?

(Bà ấy du hành vào vũ trụ ở độ tuổi nào?)

5. How many days did she spend in space?

(Bà ấy đã ở trong không gian bao nhiêu ngày?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma's project about?

(Nghe Emma nói chuyện với bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là gì?)


a. Women's rights in the past

(Quyền của phụ nữ trong quá khứ)

b. Women's right to vote

(Quyền bầu cử của phụ nữ)

c. How women fought for gender equality

(Cách phụ nữ đấu tranh cho bình đẳng giới)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle the answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Women won the right to vote in....

(Phụ nữ giành được quyền bầu cử vào….)

1930

1920

2. Women were able to work as…

(Phụ nữ có thể làm việc như …)

doctors (bác sĩ)

factory workers (công nhân nhà máy)

3. The government made employers pay their workers equally in the…

(Chính phủ buộc người sử dụng lao động phải trả công bằng cho người lao động của họ trong …)

1960s (những năm 1960)

1980s (những năm 1980)

4. Banks lent money to…

(Các ngân hàng đã cho ….. vay tiền)

working women (nữ công nhân) 

married women (phụ nữ đã kết hôn)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to a talk about Amelia Earhart. Where is this talk taking place?

(Nghe bài nói về Amelia Earhart. Bài nói này đang diễn ra ở đâu?)

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Listen to a talk about Amelia Earhart. Where is this talk taking place?

(Nghe bài nói chuyện về Amelia Earhart. Buổi nói chuyện này diễn ra ở đâu?)


1. Amelia Earthart was born in 1897.

(Amelia Earthart sinh năm 1897.)

2. When she _____________, she took her first flying lesson. 

3. She set her first women's record by flying as high as _____________ feet. 

4. In 1928, she became the first woman to fly across the _____________. 

5. She wanted to be the first woman to fly  _____________. 

6. She is remembered for being one of the greatest _____________ of the 20th century. 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening (Nghe)

4. Listen to three people talking about their jobs. What does each do?

(Nghe ba người nói về công việc của họ. Mỗi người làm công việc gì?)

Mark ___________    Stacey ___________ Helen ___________

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Listen to Mia answering questions about her job. What does she do?

(Nghe Mia trả lời các câu hỏi về công việc của cô ấy. Cô ấy làm công việc gì?)


- photographer: thợ chụp hình

- graphic designer: nhà thiết kế đồ họa

- model: người mẫu

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read the questions (A–E). Then listen to the answers (0–4) and match the questions to the answers. There is one example.

(Đọc câu hỏi (A – E). Sau đó, nghe câu trả lời (0–4) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một ví dụ.)

A. What do you love about your job?

B. Have you always wanted to do this job?

C. Is your job easy?

D. How long have you lived in Italy?

E. What are your plans for the future?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the statements (1–5) and underline the key words. What is the dialogue about?

(Bạn sẽ nghe cuộc hội thoại giữa hai người bạn. Đọc các khẳng định (1–5) và gạch chân các từ khóa. Đoạn đối thoại nói về điều gì?)

1. The girl’s mum works in a café. _____

2. The boy’s father is a bus driver. _____

3. The boy’s mother works as a teacher. _____

4. They agree that it’s good that women work. _____

5. The boy thinks women should do all the housework. _____

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Now listen to the dialogue and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false).

(Bây giờ, hãy nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi câu (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)


 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to Eleanor talking about her great-grandmother’s life.

(Nghe Eleanor kể về cuộc sống của bà cố của cô ấy.)

Eleanor’s great-grandmother was more able to do what she wants … (Bà cố của Eleanor có nhiều khả năng làm những gì bà ấy muốn…)

1. when she was a child. (khi cô ấy còn là một đứa trẻ.)

2. after she was 25 years old. (sau khi cô ấy 25 tuổi.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and circle the correct answers. An example has been done for you.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng. Một ví dụ đã được làm cho bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen to a conversation between two people. Where does it take place?

(Lắng nghe một cuộc trò chuyện giữa hai người. Nó diễn ra ở đâu?)

1. in class (trong lớp)

2. at home (ở nhà)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1a) Listen to Lucy answering questions about her job. What does she do?

(Nghe Lucy trả lời các câu hỏi về công việc của cô ấy. Cô ấy làm nghề gì?)


Xem lời giải >>
Bài 16 :

b) Read the questions (A-D). Then listen to the answers (1-4) and match the questions to the answers.

(Đọc câu hỏi (A-D). Sau đó nghe câu trả lời (1-4) và nối câu hỏi với câu trả lời.)

A. What are your plans for the future?

B. Have you always wanted to do this job?

C. Do you need qualifications to do your job?

D. What do you need to succeed?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2a) Listen to a dialogue between Ann and Bill. Tick (✓) the jobs that they mentioned.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Ann và Bill. Đánh dấu (✓) các công việc mà họ đã đề cập.)


• photographer (thợ chụp ảnh)

• firefighter (lính cứu hỏa)

• nurse (y tá)

• plumber (thợ sửa ống nước)

• scientist (nhà khoa học)

• secretary (thư kí)

• astronaut (phi hành gia)

• police officer (cảnh sát)

• computer programmer (lập trình viên máy tính)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b) Listen again and decide if each of the statements is T (true) or F (false). 

(Nghe lại và quyết định xem mỗi câu sau là T(đúng) hay F (sai).)

1. Bill thinks only men can be firefighters. ____________

2. He doesn't think Ann is strong enough.  ____________

3. Ann thinks men can't be secretaries.  ____________             

4. Ann thinks men can't be nurses.  ____________

5. Bill is thinking of doing a traditionally female job. ____________

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. Listen to a working mum talking about her family. For questions (1-5), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe một bà mẹ đang làm việc kể về gia đình của cô ấy. Đối với câu hỏi (1-5), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).

1.The woman's family _______________.

A. plays football

B. is very noisy

C. never eat together

2. Cindy is _______________.

A. about four

B. about ten

C. an adult

3. Brian _______________.

A. lives in the USA

B. studies all the time

C. is going to the USA

4. Bob _______________.

A. is in Scotland now

B. is at the bank

C. works in Scotland

5 Lacey is _______________.

A. a tortoise

B. a dog

C. a canary

Xem lời giải >>