Đề bài

a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?

(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)

1. He wants to check his order.

(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)

2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Customer service: Good morning, you need clothing. How can I help you?

Man: Oh, good morning. There's a problem with my order.

Customer service: Sorry to hear that. May I have your order number, please?

Man: Sure. It's one four seven two five eight.

Customer service: Thank you. Is this Mister James Morris?

Man: Yes, that's me.

Customer service: Okay, can you tell me what the problem is?

Man: I ordered some clothes and sneakers from your website. They took ten days to arrive not the five days your website says and you said the wrong items.

Customer service: It says that you ordered a black jacket, a pair of sneakers in size forty-two and a green T-shirt.

Man: Yes but that's not what I received.

Customer service: Can you tell me what was in the package?

Man: Well. The jacket is blue, the T-shirt is yellow. There are no sneakers.

Customer service: Okay, I'm sorry for this inconvenience. Would you like a refund?

Man: No, could you just send me the correct items?

Customer service: Sure, we will deliver your items and pick up the other ones within forty eight hours.

Man: Thanks. That's great.

Customer service: Is there anything else I can help with?

Man: No, that's all. Thank you for your help.

Customer service: You're welcome. Goodbye.

Man: Bye.

Tạm dịch:

Dịch vụ khách hàng: Chào buổi sáng, bạn cần quần áo. Làm thế nào để tôi giúp bạn?

Người đàn ông: Ồ, chào buổi sáng. Có vấn đề với đơn đặt hàng của tôi.

Dịch vụ khách hàng: Xin lỗi khi biết điều đó. Cho tôi xin số thứ tự của bạn được không?

Người đàn ông: Chắc chắn. Đó là một bốn bảy hai năm tám.

Dịch vụ khách hàng: Cảm ơn bạn. Đây có phải là Mister James Morris?

Người đàn ông: Vâng, đó là tôi.

Dịch vụ khách hàng: Được rồi, bạn có thể cho tôi biết vấn đề là gì không?

Người đàn ông: Tôi đã đặt một số quần áo và giày thể thao từ trang web của bạn. Họ mất mười ngày để đến nơi chứ không phải năm ngày mà trang web của bạn nói và bạn đã nói sai các mặt hàng.

Dịch vụ khách hàng: Nó nói rằng bạn đã đặt một chiếc áo khoác màu đen, một đôi giày thể thao cỡ 42 và một chiếc áo phông màu xanh lá cây.

Người đàn ông: Có nhưng đó không phải là những gì tôi nhận được.

Dịch vụ khách hàng: Bạn có thể cho tôi biết những gì có trong gói hàng không?

Người đàn ông: Chà. Áo khoác màu xanh, áo phông màu vàng. Không có giày thể thao.

Dịch vụ khách hàng: Được rồi, tôi xin lỗi vì sự bất tiện này. Bạn có muốn được hoàn lại tiền không?

Người đàn ông: Không, bạn có thể chỉ cần gửi cho tôi các mặt hàng chính xác?

Dịch vụ khách hàng: Chắc chắn rồi, chúng tôi sẽ giao hàng cho bạn và lấy những món khác trong vòng 48 giờ.

Người đàn ông: Cảm ơn. Thật tuyệt.

Dịch vụ khách hàng: Tôi có thể giúp gì khác không?

Người đàn ông: Không, vậy thôi. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

Dịch vụ khách hàng: Bạn được chào đón. Tạm biệt.

Người đàn ông: Tạm biệt.

Lời giải chi tiết :

He calls because 2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy gọi vì 2. Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)


1. She wants to get her money back.

(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing.

(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?

(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)


1. It's better to buy clothes in-store than online.

(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)

2. You should be careful when buying online.

(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

                                              SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE) 

                                       (MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))

Positives (lợi ích): 

• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)

• Fast (nhanh chóng)

• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)

Negatives (bất lợi):

• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______  (quá (3) _______)

- too small (quá nhỏ)

- low-quality (chất lượng thấp)

• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)

- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)

- wrong item (sai mặt hàng)

Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______  của bạn và giữ nó.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?

(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)


1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)

2. He wants a different phone.

(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and circle A or B.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)


1. What is Gary doing later today?

A. building a robot

B. playing video games

C. studying for his exams

2. When is the robot competition?

A. next month

B. next week

C. in a few days

3. What is Sheila doing today?

A. surfing the Net

B. planting flowers

C. buying tools online

4. What time are they meeting at Gemma's house?

A. 5:30

B. 6:30

C. 6:00

Xem lời giải >>