Đề bài

a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?

(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)


1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)

2. He wants a different phone.

(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Manage: Welcome to phones for you. Can I help you?

Harry: I bought this phone from you last week and it stopped working.

Manage: I see. Do you have the phone and your receipt?

Harry: Yes, it's all here in the box.

Manage: Okay. I'll check the phone and if there's a problem, we can fix it for you.

Harry: Great thanks.

Manage: I need some details first. Can I have your name, please?

Harry:Yes it's Harry Fletcher. That's H. A. R. R. Y. F. L. E. T. C. H. E. R..

Manage: Okay Mister Fletcher and your phone number please.

Harry: It's zero eight eight four nine eight six five three seven.

Manage: Thank you. So what's the problem with the phone. Is it the battery?

Harry: No, not the battery. When I turn the phone on, it over heats and then it crashes.

Manage: Hmm,I see. Do you still have your warranty card?

Harry: Ahh, yes. Here it is.

Manage: Okay, the phone is still under warranty so we can fix it for free.

Harry: Great.

Manage: All right, your phone should be ready in about four days so that's Saturday.

Harry: Saturday? Oh no, sorry I really need my phone back before Friday. You see I'm going on a vacation in the morning.

Manage: In that case, I will speak to my staff and make sure the phone is ready on Thursday afternoon. Is that okay?

Harry: Great, thanks.

Tạm dịch:

Quản lý: Chào mừng bạn đến với cửa hàng điện thoại dành cho bạn. Tôi có thể giúp bạn?

Harry: Tôi đã mua điện thoại này từ bạn tuần trước và nó đã ngừng hoạt động.

Quản lý: Tôi hiểu. Bạn có điện thoại và biên lai của bạn không?

Harry: Vâng, tất cả đều ở đây trong hộp.

Quản lý: Được rồi. Tôi sẽ kiểm tra điện thoại và nếu có vấn đề, chúng tôi có thể khắc phục sự cố cho bạn.

Harry: Cảm ơn rất nhiều.

Quản lý: Trước tiên tôi cần một số thông tin chi tiết. Có thể làm ơn cho tôi biết tên bạn không?

Harry: Vâng, đó là Harry Fletcher. Đó là H. A. R. R. Y. F. L. E. T. C. H. E. R.

Quản lý: Được rồi, thưa bà Fletcher và xin vui lòng cho số điện thoại của bạn.

Harry: Không tám tám bốn chín tám sáu năm ba bảy.

Quản lý: Cảm ơn bạn. Vậy điện thoại có vấn đề gì. Nó có phải là pin?

Harry: Không, không phải pin. Khi tôi bật điện thoại, nó quá nóng và sau đó nó bị treo.

Quản lý: Hmm, tôi hiểu. Bạn vẫn còn thẻ bảo hành của bạn?

Harry: À, vâng. Nó đây.

Quản lý: Được rồi, điện thoại vẫn còn bảo hành nên chúng tôi có thể sửa nó miễn phí.

Harry: Tuyệt vời.

Quản lý: Được rồi, điện thoại của bạn sẽ sẵn sàng sau khoảng bốn ngày, vì vậy đó là thứ Bảy.

Harry: Thứ bảy? Ồ không, xin lỗi, tôi thực sự cần lấy lại điện thoại trước thứ Sáu. Bạn thấy tôi sẽ đi nghỉ vào buổi sáng.

Quản lý: Trong trường hợp đó, tôi sẽ nói chuyện với nhân viên của mình và đảm bảo điện thoại sẵn sàng vào chiều thứ Năm. Điều đó có ổn không?

Harry: Tuyệt vời, cảm ơn.

Lời giải chi tiết :

He is at the store because 1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy đang ở cửa hàng vì 1. Anh ấy muốn họ sửa điện thoại của anh ấy.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)


1. She wants to get her money back.

(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing.

(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?

(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)


1. It's better to buy clothes in-store than online.

(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)

2. You should be careful when buying online.

(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

                                              SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE) 

                                       (MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))

Positives (lợi ích): 

• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)

• Fast (nhanh chóng)

• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)

Negatives (bất lợi):

• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______  (quá (3) _______)

- too small (quá nhỏ)

- low-quality (chất lượng thấp)

• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)

- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)

- wrong item (sai mặt hàng)

Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______  của bạn và giữ nó.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?

(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)

1. He wants to check his order.

(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)

2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and circle A or B.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)


1. What is Gary doing later today?

A. building a robot

B. playing video games

C. studying for his exams

2. When is the robot competition?

A. next month

B. next week

C. in a few days

3. What is Sheila doing today?

A. surfing the Net

B. planting flowers

C. buying tools online

4. What time are they meeting at Gemma's house?

A. 5:30

B. 6:30

C. 6:00

Xem lời giải >>