Đề bài

1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.

(Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)

1. Beethoven / born / 1770 / Bonn, Germany.

2. He / start / learn piano / age of 4 / and / taught / his father.

3. When/he/22/he/ move / Vienna / study / famous composer Hayden

4. He / start / become / famous composer / when / he/30.

5. He / write / many works / heroes and struggles.

6. his late 20s / he/start / lose his hearing / ond / he / become / quite ill/ during / last years / his life.

7. He / die / age of 57 / Vienna.

8. Beethoven / write / many symphonies / well-known piano sonatas / and / become / master musician / all time.

Lời giải chi tiết :

1. Beethoven was born in 1770 in Bonn, Germany.

(Beethoven sinh năm 1770 tại Bonn, Đức.)

2. He started to learn piano at the age of 4 and was taught by his father.

(Anh ấy bắt đầu học piano từ năm 4 tuổi và được dạy bởi cha anh ấy.)

3. When he was 22, he moved to Vienna to study with a famous composer Hayden.

(Năm 22 tuổi, anh chuyển đến Vienna để học với nhà soạn nhạc nổi tiếng Hayden.)

4. He started to become a famous composer when he was 30.

(Anh ấy bắt đầu trở thành một nhà soạn nhạc nổi tiếng khi anh ấy 30 tuổi.)

5. He wrote many works about heroes and struggles.

(Ông đã viết nhiều tác phẩm về anh hùng và những cuộc đấu tranh.)

6. In his late 20s, he started to lose his hearing and he became quite ill during the last years of his life.

(Vào cuối những năm 20 tuổi, anh ấy bắt đầu mất thính giác và anh ấy trở nên khá ốm yếu trong thời gian cuối cùng cuộc đời mình).

7. He died at the age of 57 in Vienna.

(Ông qua đời ở tuổi 57 tại Vienna.)

8. Beethoven wrote many symphonies, well-known piano sonatas and became the master musician of all time.

(Beethoven đã viết nhiều bản giao hưởng, các bản sonata cho piano nổi tiếng và trở thành nhạc sĩ bậc thầy của mọi thời đại.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Work in groups. Put the words and phrases in the box below into the appropriate columns. Some words and phrases can go into more than one column.

(Làm việc nhóm. Đặt các từ và cụm từ trong hộp bên dưới vào các cột thích hợp. Một số từ và cụm từ có thể đặt ở nhiều hơn một cột.)

amazing

excited

relaxed

stadium

watch fireworks

take photos

play musical instruments

friendly

beach

wonderful

fun

play games

see art exhibitions

Location

Atmosphere

Activities

Feeling

 

 

 

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Imagine you went to a music event. Write a blog (about 120 words) to share your experience. Use the notes in 1 and the words and phrases in 2 to help you.

(Hãy tưởng tượng bạn đã đến một sự kiện âm nhạc. Viết blog (khoảng 120 từ) để chia sẻ trải nghiệm của bạn. Sử dụng các ghi chú trong bài 1 và các từ và cụm từ trong bài 2 để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

(Chọn câu có nghĩa gần nghĩa nhất với câu gốc.)

1. He started playing the guitar six years ago.

(Anh ấy bắt đầu chơi guitar từ sáu năm trước.)

A. He has played the guitar for six years.

(Anh ấy đã chơi guitar được sáu năm.)

B. It was six years ago did he start playing the guitar.

(Đã sáu năm trước anh ấy bắt đầu chơi guitar.)

C. He hasn't played the guitar for six years.

(Anh ấy đã không chơi guitar trong sáu năm.)

D. It is six years since he has played the guitar.

(Đã sáu năm kể từ khi anh ấy chơi guitar.)

2. They are not allowed to go out in the evening by their parents.

(Các em không được bố mẹ cho đi chơi vào buổi tối.)

A. Going out in the evening is permitted by their parents.

(Đi chơi vào buổi tối được bố mẹ cho phép.)

B. Their parents never go out in the evening.

(Cha mẹ của họ không bao giờ đi chơi vào buổi tối.)

C. Their parents do not let them go out in the evening.

(Cha mẹ của họ không cho họ đi chơi vào buổi tối.)

D. Although their parents do not allow, they still go out in the evening.

(Dù bố mẹ không cho phép nhưng cả hai vẫn đi chơi vào buổi tối.)

3. I'll let you borrow the book but you must promise to return it next week.

(Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại vào tuần sau.)

A. If you promise to return the book next week I let you borrow it.

(Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau, tôi cho bạn mượn nó.)

B. If you promised to return the book next week. I'll let you borrow it.

(Nếu bạn đã hứa sẽ trả sách vào tuần sau. Tôi sẽ cho bạn mượn nó.)

C. If you promise to return the book next week. I'll let you borrow it.

(Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau. Tôi sẽ cho bạn mượn nó.)

D. If you promise to return the book next week, I won't let you borrow it.

(Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau, tôi sẽ không cho bạn mượn.)

4. They are building a new highway around the city.

(Họ đang xây dựng một đường cao tốc mới xung quanh thành phố.)

A. A new highway is being built around the city.

(Một đường cao tốc mới đang được xây dựng xung quanh thành phố.)

B. A new highway is been built around the city.

(Một đường cao tốc mới được xây dựng xung quanh thành phố.)

C. A new highway around the city is being built.

(Một đường cao tốc mới xung quanh thành phố đang được xây dựng.)

D. Around the city a new highway is being built.

(Xung quanh thành phố, một đường cao tốc mới đang được xây dựng.)

5. 'Let's go to the theatre tonight,' she suggested.

('Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim tối nay,' cô ấy đề nghị.)

A. She suggested they to go to the theatre that night.

(Cô ấy đề nghị họ đi xem phim vào tối hôm đó.)

B. She suggested going to the theatre that night.

(Cô ấy đề nghị đi xem phim vào tối hôm đó.)

C. She suggested that they went to the theatre that night.

(Cô ấy gợi ý rằng họ đã đến rạp hát vào tối hôm đó.)

D. She suggested that let's them go to the theatre that night.

(Cô ấy đề nghị rằng chúng ta hãy đi xem hát đêm đó.)

6. She prefers staying at home to going out.

(Cô ấy thích ở nhà hơn là đi chơi.)

A. She likes staying at home to going out.

(Cô ấy thích ở nhà hơn đi chơi.)

B. Staying at home is her favourite.

(Ở nhà là việc yêu thích của cô ấy.)

C. She doesn't like staying at home as much as going out.

(Cô ấy không thích ở nhà nhiều như đi chơi.)

D. She would rather stay at home than go out.

(Cô ấy thà ở nhà hơn là đi chơi.)

7. The band decided to delay their concert because the weather was bad.

(Ban nhạc quyết định hoãn buổi biểu diễn của họ vì thời tiết xấu.)

A. Despite the bad weather, the band decided to delay their concert.

(Bất chấp thời tiết xấu, ban nhạc quyết định hoãn buổi biểu diễn của họ.)

B. The bad weather made the band delay their concert.

(Thời tiết xấu khiến ban nhạc phải hoãn buổi biểu diễn của họ.)

C. The band still performed their concert in the bad weather.

(Ban nhạc vẫn biểu diễn buổi hòa nhạc của họ trong điều kiện thời tiết xấu.)

D. The bad weather did not make them delay their concert.

(Thời tiết xấu không khiến họ trì hoãn buổi biểu diễn.)

8. Laura went shopping. She didn't buy anything.

(Laura đi mua sắm. Cô ấy không mua bất cứ thứ gì.)

A. Laura went shopping, so she didn't buy anything.

(Laura đã đi mua sắm, vì vậy cô ấy không mua bất cứ thứ gì.)

B. Laura went shopping, or she didn't buy anything.

(Laura đã đi mua sắm, hoặc cô ấy không mua gì cả.)

C. Laura went shopping, but she didn't buy anything.

(Laura đã đi mua sắm, nhưng cô ấy không mua gì cả.)

D. Laura went shopping, then she didn't buy anything.

(Laura đã đi mua sắm, sau đó cô ấy không mua gì cả.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Write an email (120-150 words) to your friend describing your experience at a school music event. Use the following questions as cues for your writing.

(Viết email (120-150 từ) cho bạn bè của bạn mô tả trải nghiệm của bạn tại một sự kiện âm nhạc của trường. Sử dụng những câu hỏi sau đây làm dấu hiệu cho bài viết của bạn.)

1. When and where did the event happen? (Sự kiện xảy ra khi nào và ở đâu?)

2. Who did you go with? (Bạn đã đi cùng ai?)

3. What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?)

4. How did you feel when attending the event? (Bạn cảm thấy thế nào khi tham dự sự kiện?)

5. What did you like the most? (Bạn thích điều gì nhất?)

6. What, if anything, did you dislike about the event? (Điều gì, nếu có, bạn không thích về sự kiện này?)

Hi …, (Xin chào)

How are you doing? Thave passed all exams and I am feeling very relaxed now.

(Bạn khỏe không? Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi và bây giờ tôi cảm thấy rất thoải mái.)

….

Love. (Yêu quý)

Xem lời giải >>