Đề bài

6. Listen to Alesha and Sam talking about concerts. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe Alesha và Sam nói về buổi hòa nhạc. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)

1. Alesha likes 'The Selfies' most of all.

2. Alesha didn't enjoy last year's concert.

3. This year's concert is outside.

4. Sam is going to pay for his ticket.

5. Sam isn't sure how he's going to get to the concert.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. Alesha likes 'The Selfies' most of all. [R]

(Alesha thích 'The Selfies' nhất. => ĐÚNG)

Thông tin:

Alesha: Their name is 'The Selfies' and they're my favourite band.

(Tên của họ là 'The Selfies' và họ là ban nhạc yêu thích của tôi.)

2. Alesha didn't enjoy last year's concert. [W]

(Alesha đã không thưởng thức buổi hòa nhạc năm ngoái. => SAI)

Thông tin:

Alesha: I saw them last year, too.

(Tôi cũng đã xem họ năm ngoái.)

=> Alesha đã thưởng thức buổi hòa nhạc năm ngoái.

3. This year's concert is outside. [W]

(Buổi biểu diễn năm nay ở bên ngoài. => SAI)

Thông tin:

Alesha: This year, the concert is inside, so we won't get wet, that's for sure.

(Năm nay, buổi hòa nhạc diễn ra bên trong, vì vậy chúng tôi sẽ không bị ướt, đó là điều chắc chắn.)

4. Sam is going to pay for his ticket. [W]

(Sam sẽ trả tiền vé của anh ấy. => SAI)

Thông tin:

Sam: My parents paid for the tickets because they were very expensive.

(Bố mẹ tôi đã trả tiền vé vì chúng rất đắt.)

5. Sam isn't sure how he's going to get to the concert. [R]

(Sam không chắc anh ấy sẽ đến buổi hòa nhạc bằng cách nào. => ĐÚNG)

Thông tin:

Sam: It's in the city centre and we are going to travel there by train or bus. We don't know yet.

(Nó ở trung tâm thành phố và chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe lửa hoặc xe buýt. Chúng tôi chưa biết.)

Alesha: I am going to go to a concert by a band from my town this weekend. Their name is 'The Selfies' and they're my favourite band. I saw them last year, too. Last year's concert was great, but it was outdoor and it rained. It didn't stop me enjoying it, though. This year, the concert is inside, so we won't get wet, that's for sure.

(Tôi sẽ đi xem buổi hòa nhạc của một ban nhạc từ thị trấn của tôi vào cuối tuần này. Tên của họ là 'The Selfies' và họ là ban nhạc yêu thích của tôi. Tôi cũng đã xem họ năm ngoái. Buổi hòa nhạc năm ngoái rất tuyệt, nhưng nó ở ngoài trời và trời mưa. Tuy nhiên, điều đó không ngăn cản tôi thưởng thức nó. Năm nay, buổi hòa nhạc diễn ra bên trong, vì vậy chúng tôi sẽ không bị ướt, đó là điều chắc chắn.)

Sam: I'm really excited about the concert next month. I'm sure I'll have an amazing time. I'm going with my brother and his friend. My parents paid for the tickets because they were very expensive. It's in the city centre and we are going to travel there by train or bus. We don't know yet. One thing we do know is that it's going to be a late night. It finishes at 11:00 p.m!

(Tôi thực sự hào hứng với buổi hòa nhạc vào tháng tới. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ có một thời gian tuyệt vời. Tôi sẽ đi với anh trai tôi và bạn của anh ấy. Bố mẹ tôi đã trả tiền vé vì chúng rất đắt. Nó ở trung tâm thành phố và chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe lửa hoặc xe buýt. Chúng tôi chưa biết. Một điều chúng tôi biết là nó sẽ là một đêm muộn. Nó kết thúc lúc 11:00 tối!)

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 8 - Right on!

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

What is her favourite kind of music?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

What does she do in her free time?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Where does she work?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Where does she live?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Where is Stella from?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. 

(Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)


1. When does Mark usually have free time?

A. At weekends.

B. On Sundays.

C. On Saturdays.

2. Who does he spend his free time with?

A. His neighbours and friends.

B. His family and relatives.

C. His family and friends.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)


Activities

Reasons

Inviting friends to his house.

Cooking and watching a (1) _____.

Fun and better than going to the (2) _____.

Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.

Stay in (4) _____.

Going for a (5) _____ around our city.

See different (6) _____.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

a. Listen to two people making plans. What is their relationship?

(Nghe hai người đang lập kế hoạch. Mối quan hệ giữa họ là gì?)

1. new friends (những người bạn mới)

2. closer friends (những người bạn thân)

3. brother and sister (anh  em/ chị em)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and complete the table.

(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

You will hear Jenny talking to her mom about leisure activities. Which activity does each person like? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với mẹ cô ấy về các hoạt động giải trí. Mỗi người thích hoạt động nào? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen to the dialogue. Complete the table.

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Hoàn thành bảng.)


 

Emma

Max

Favourite TV series

(Phim truyền hình yêu thích)

 

 

Type of programme

(Loại chương trình)

 

 

What’s it like?

(Nó như thế nào?)

 

 

Best special effect / scene

(Hiệu ứng/cảnh đặc biệt xuất sắc nhất)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen to the first part of an interview with Santiago. Where does he live?

(Hãy nghe phần đầu tiên của cuộc phỏng vấn với Santiago. Anh ấy sống ở đâu?)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen to the second part of the interview. Answer the question below.

(Hãy nghe phần thứ hai của cuộc phỏng vấn. Trả lời câu hỏi phía dưới.)


1. When does the festival take place?

(Lễ hội diễn ra khi nào?)

2. What do boys wear during the festival?

(Con trai mặc gì trong lễ hội?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Listen again. Choose the correct answers.

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn những đáp án đúng.)


1. Why is the festival special for Santiago?

(Tại sao lễ hội lại đặc biệt đối với Santiago?)

a. He doesn’t have to go to school.

(Anh ấy không phải đi học.)

b. He enjoys the winter in Brazil.

(Anh ấy tận hưởng mùa đông ở Brazil.)

c. He likes being with his family.

(Anh ấy thích ở bên gia đình.)

2. How are the costumes different now?

(Trang phục bây giờ khác thế nào?)

a. The girls wear the same type of clothes as the boys.

(Các cô gái mặc quần áo giống như các chàng trai.)

b. The boys don’t wear checked shirts any more.

(Các chàng trai không mặc áo sơ mi ca rô nữa.)

c. They don’t paint their faces now.

(Bây giờ họ không vẽ mặt.)

3. What happens in the toilet paper name?

(Điều gì xảy ra trong tên giấy vệ sinh?)

a. People run with the paper in their hand.

(Mọi người chạy với tờ giấy trong tay.)

b. One person wraps another person in toilet paper.

(Một người quấn người khác trong giấy vệ sinh.)

c. People write secret messages on the paper.

(Mọi người viết tin nhắn bí mật trên giấy.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

LISTENING

4. Listen to a man talking about a musical. Choose the correct answer.

(Hãy nghe một người đàn ông nói về một vở nhạc kịch. Chọn câu trả lời đúng.)


1. What is the name of the musical?

(Tên của vở nhạc kịch là gì?)

A. Cinderella (Lọ Lem)

B. Dance with Cinderella (Khiêu vũ với Lọ Lem)

C. Dresses by Ella (Váy của Ella)

2. What does the female character want to be?

(Nhân vật nữ muốn trở thành gì?)

A. princess (công chúa)

B. dressmaker (thợ may)

C. stylist (nhà tạo mẫu)

3. What does the speaker say about the musical?

(Người nói nói gì về vở nhạc kịch?)

A. The song lyrics are meaningful.

(Lời bài hát thật ý nghĩa.)

B. The costumes are impressive.

(Trang phục rất ấn tượng.)

C. The cast’s performance is awful.

(Diễn xuất của dàn diễn viên thật tệ.)

4. When did the speaker watch the musical?

(Người nói đã xem vở nhạc kịch khi nào?)

A. last Monday (thứ Hai tuần trước)

B. last night (đêm qua)

C. last weekend (cuối tuần trước)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. Listen to two people talking on the phone. Do they make plans to meet tomorrow?

(Nghe hai người nói chuyện điện thoại. Họ có lên kế hoạch gặp nhau vào ngày mai không?)


1. yes (có)                                                            2. no (không)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Pete wants to play _______ at the park tomorrow morning.

2. Debbie has _______ tomorrow morning.

3. Debbie has the school _______ tomorrow afternoon.

4. Debbie wants to go to the _______ at 4 p.m.

5. Pete has a _______ at 6.30 p.m.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. Listen to three teenagers talking about their favorite hobbies. What is NOT mentioned?

(Nghe ba thanh thiếu niên nói về sở thích yêu thích của họ. Điều gì KHÔNG được đề cập?)


1. building models (xây dựng mô hình)

2. reading books (đọc sách)

3. collecting comic books (sưu tập truyện tranh)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Now, listen and match each person to their favorite hobby and what they like best about it. There is one letter you don’t have to use.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và ghép từng người với sở thích yêu thích của họ và điều họ thích nhất về sở thích đó. Có một chữ cái bạn không phải sử dụng.)

a. painting pictures

(vẽ tranh)

b. playing in a band

(chơi trong một ban nhạc)

c. looking at beautiful stamps

(nhìn những cái tem đẹp)

d. collecting things

(sưu tập nhiều thứ)

e. writing stories

(viết truyện)

f. doing things with other people

(làm nhiều thứ cùng với những người khác)

g. making beautiful paintings

(làm những bức tranh đẹp)

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Listen to a speaker talking about his hobbies and choose the correct answers.

1. When did the speaker first tried sailing in Ha Long Bay?

A. this summer

B. last summer

C. last winter

2. Who did he stay with when he came to Ha Long?

A. his aunt

B. his cousin

C. his uncle

3. He felt happy when talking with _______ at the sailing club.

A. his parent

B. his same-aged peers

C. his classmates

4. He found taking charge of his own boat by himself _______.

A. satisfying

B. challenging

C. competent

5. He’s fond of sailing because it’s __________.

A. boring and challenging

B. challenging and sociable

C. challenging and dependent

Xem lời giải >>
Bài 21 :

What does Lucy plan to do besides hiking?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

What hiking trail do they decide to take?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

What does Sara suggest they do on the weekend?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

What is Lucy's response when Sara asks about her plans for the weekend?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

What do Sara and Lucy discuss in the conversation?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Part 1: You will hear Ben and Jane making plans. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Phần 1: Bạn sẽ nghe Ben và Jane lập kế hoạch. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


0. When is the roller skating class? (Khi nào có lớp trượt patin?)

A. Saturday afternoon (Chiều thứ bảy)

B. Saturday morning (Sáng thứ bảy)

C. Sunday morning (Sáng chủ nhật)

1. When does Ben’s soccer practice finish?

(Buổi tập bóng đá của Ben kết thúc khi nào?)

A. 9 a.m. (9 giờ sáng)

B. 10 a.m. (10 giờ sáng)

C. 11 a.m. (11 giờ sáng)

2. What starts at 11:30?

(Cái gì bắt đầu lúc 11:30?)

A. table tennis club (câu lạc bộ bóng bàn)

B. roller skating class (lớp trượt patin)

C. cycling competition (cuộc thi đua xe đạp)

3. What does Jane not like doing?

(Jane không thích làm gì?)

A. cycling (đi xe đạp)

B. table tennis (bóng bàn)

C. dancing (nhảy múa)

4. What is Jane doing at 2:30 p.m. on Sunday?

(Jane đang làm gì lúc 2:30 chiều? vào ngày Chủ nhật?)

A. at a dance class (tại một lớp khiêu vũ)

B. watching a martial arts competition (xem thi đấu võ thuật)

C. at a video games club (tại một câu lạc bộ trò chơi điện tử)

5. What do they agree to do together?

(Họ đồng ý làm gì cùng nhau?)

A. video games club (câu lạc bộ trò chơi điện tử)

B. martial arts competition (thi đấu võ thuật)

C. play table tennis (chơi bóng bàn)

Xem lời giải >>