Đề bài

a) Lập bảng giá trị của \(2^n\) với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10};

b) Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1 024; 2 048.

Phương pháp giải

+Quy ước: \(a^0=1\)

Tính các giá trị của \(2^n\) với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

+) Với n = 0 thì \(2^n= 2^0 = 1\)

 +) Với n = 1 thì \(2^n = 2^1 = 2\)

+) Với n = 2 thì \(2^n = 2^2=2.2 = 4\)

+) Với n = 3 thì \(2^n = 2^3=2.2.2 = 8\)

+) Với n = 4 thì \(2^n = 2^4=2.2.2.2 = 16\)

+) Với n = 5 thì \(2^n = 2^5=2.2.2.2.2 = 32\)

+) Với n = 6 thì \(2^n = 2^6=2.2.2.2.2.2 = 64\)

+) Với n = 7 thì \(2^n = 2^7=2.2.2.2.2.2.2 = 128\)

+) Với n = 8 thì \(2^n = 2^8=2.2.2.2.2.2.2.2 = 256\)

+) Với n = 9 thì \(2^n = 2^9=2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 512\)

+) Với n = 10 thì \(2^n = 2^{10}=2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 1024\)

Ta có bảng sau:

 

b) Từ bảng trên ta thấy:

 \(\begin{array}{l}8 = {2^3};256 = {2^8};1024 = {2^{10}};\\2048 = 1024.2 = {2^{10}}{.2^1} = {2^{10 + 1}} = {2^{11}}\end{array}\)

Lời giải hay

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:

a) 9.9.9.9.9;                    b) 10. 10. 10. 10.

c) 5.5.5.25                      d) a.a.a.a.a.a

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hoàn thành bằng sau vào vở

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính

a) 25;      b) 33;     c) 52;     d) 109.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các luỹ thừa của 10:

215;    902;    2020;    883 001.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính 112, 1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 1 1112.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.

Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên

a) 1 + 3 + 5 + 7;                    b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bảng sau đây chỉ ra cách tính số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong bài toán mở đầu:

Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 7.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1) Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.

2) Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các luỹ thừa của 10 theo mẫu:

4 257 = 4 . 103 +2. 102 + 5.10 + 7.

a) 23 197

b) 203 184.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Lũy thừa của \(3^4\) sẽ bằng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số Việt Nam được làm tròn là 98000000 người.

Em hãy viết dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một luỹ thừa của 10.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, ...

Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu. 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.

a) 5.5.5

b) 7.7.7.7.7.7

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3;              6.6.6.6.

b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

\({3^2}\) còn gọi là “3…” hay “…của 3”;  \({5^3}\) còn gọi là “5…” hay “…của 5”.

c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: \({3^{10}}\); \({10^5}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Giả sử lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 120 phút có bao nhiêu vi khuẩn?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:

a) \(5.5.5.5\)

b) 9.9.9.9.9.9.9

c) 7.7.7.7.7

d) \(a.a.a.a.a.a.a.a\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: \({2^5},{5^2},{9^2},{1^{10}},{10^1}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước.

a) 81, cơ số 3;

b) 81, cơ số 9;

c) 64, cơ số 2;

d) 100 000 000, cơ số 10.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho biết \({11^2} = 121;{111^2} = 12321\). Hãy dự đoán \({1111^2}\) bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết và tính các lũy thừa sau:

a) Năm mũ hai;

b) Hai lũy thừa bảy;

c) Lũy thừa bậc ba của sáu.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 25 cơ số 5;

b) 64 cơ số 4.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Lũy thừa của \(10^3\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Các số 4; 8; 9; 16; 27; 64; 81; 125; 225 là bình phương hay lập phương của những số nào?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính:

a) \({2.10^3} + {7.10^2} + 8.10 + 7\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính:

b) \({19.10^3} + {5.10^2} + 6.10\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a)     Viết các số: 123 ; 2 355 ; \(\overline {abcde} \) dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

b)    Tìm số \(\overline {abcdef} \) (\(d \ne 0\)) sao cho \(\overline {abcdef} \) =999. \(\overline {abc} \) + 200.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm số tự nhiên x, biết:

a)     2x +12 = 44;                             b) 2. 5x+1 – 1 100 = 6. 52 ;

c)  2. 3x+1 =10. 312 + 8. 312 ;            d) 2x + 2x+3 =144.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a)     Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:

36; 64; 169; 225; 361; 10 000.

b)    Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên:

8; 27; 125; 216; 343 ; 8 000.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho các số 16; 20; 25; 60; 81; 90; 625; 1000; 1 331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1?( Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa:

a)     3.3.3.3.3;

b)    y.y.y.y;

c)     5.p.5.p.2.q.4.q;

d)    a.a + b.b+ c.c.c + d.d.d.d

Xem lời giải >>