Đề bài

Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp

B. Trung thể

C. Không bào trung tâm

D. Ti thể

 

Phương pháp giải

- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi.

- Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,…

- Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có.

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án: D

 

Xem thêm : SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.

Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.   (ảnh 1)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể

B. Ti thể

C. Nhân

D. Bộ máy Golgi

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là

A. tế bào vi khuẩn.

B. tế bào thực vật.

C. tế bào động vật.

D. tế bào nấm men.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Các bào quan có màng kép bao bọc là

A. nhân, lưới nội chất và lysosome.

B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.

C. nhân, lục lạp và ti thể.

D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?

A. Không bào co bóp

B. Lysosome

C. Lục lạp

D. Không bào trung tâm

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.

B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.

C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bào quan nào không có màng bán thấm?

A. Ribosome

B. Peroxisome

C. Bộ máy Golgi

D. Lysosome

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng

A. 0,1 0,2 m.

B. 0,5 5,0m.

C. 10 100 m.

D. 1,0 2,0 mm.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Màng sinh chất

A. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

B. ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.

D. được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép.

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Phospholipid và triglyceride

B. Carbohydrate và protein

C. Phospholipid và protein

D. Glycoprotein và cholesterol

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng

B. Cholesterol

C. Protein bám màng

D. Oligosaccharide

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng

B. Glycolipid

C. Protein bám màng

D. Glycoprotein

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?

A. Glycolipid/ cholesterol

B. Cholesterol / glycoprotein

C. Glycolipid/ glycoprotein

D. Phospholipid/ cholesterol

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong số các chức năng sau, chức nang nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?

A. Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.

B. Vận chuyển tích cực các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

C. Tăng tính lỏng của màng ở nhiệt độ thấp.

D. Đảm bảo sự phân biệt một loại tế bào với một loại tế bào khác ở xung quanh.

 
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật

A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào động vật.

B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong màng sinh chất.

C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.

D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào.

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.

B. Thông tin giữa các tế bào.

C. Liên kết với bộ khung tế bào.

D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?

A. Phospholipid

B. Glycolipid

C. Cholesterol

D. Lipoprotein

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tế bào biểu mô ở người bị xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?

A. Cholesterol

B. Phospholipid

C. Glycolipid

D. Protein

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?

A. Thành tế bào

B. Màng sinh chất

C. Lưới nội chất

D. Cầu sinh chất

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?

A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.

C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.

D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.

 
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua

A. cầu sinh chất.

B. lưới nội chất.

C. túi vận chuyển.

D. protein vận chuyển.

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân

B. Chất nhân

C. Màng nhân

D. Nhân con

 
Xem lời giải >>
Bài 23 :

Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Lysosome

B. Peroxisome

C. Ti thể

D. Túi vận chuyển

 
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?

A. Trong bào tương

B. Trên màng trong ti thể

C. Trên màng lưới nội chất

D. Trên màng sinh chất

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?

A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein.

B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.

C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.

D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.

 
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Thylakoid được định vị

A. giữa hai màng của lục lạp.

B. trên màng ngoài của lục lạp.

C. phía bên trong màng trong của lục lạp.

D. phía bên ngoài của lục lạp.

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tưng ứng là

A. ti thể và lục lạp.

B. lục lạp và peroxisome.

C. peroxisome và lục lạp.

D. lục lạp và ti thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

A. Bộ máy Golgi

B. Lưới nội chất

C. Màng sinh chất

D. Ti thể

 
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome

B. Peroxisome

C. Lưới nội chất trơn

D. Ti thể

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt

B. Lysosome

C. Lưới nội chất trơn

D. Bộ máy Golgi

 
Xem lời giải >>