Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
- Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…)
- Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.
- Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Chọn đáp án B.
Các bài tập cùng chuyên đề
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
A. Nitrogen (N) B. Calcium (Ca) C. Kẽm (Zn) D. Sodium (Na)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả cá sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.
B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.
C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.
D. Carbon, hdrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 90% khối lượng cơ thể.
Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với cơ thể con người?
A. Sắt (Fe) B. Nickel (Ni) C. Aluminium (Al) D. Lithium (Li)
Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?
A. Carbon (C), sodium (Na), calcium (Ca), nitrogen (N).
A. Carbon (C), cobalt (Co), phosphorus (P), hydrogen (H).
A. Oxygen (O), hydrogen (H), calcium (Ca), sodium (Na).
A. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O).
Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?
A. Hydrogen B. Phosphorus C. Nitrogen D. Oxygen
Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết hydrogen
D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
(1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.
(2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.
(3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3)
Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
A. Liên kết hydrogen
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết ion
Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết hydrogen
C. Liên kết ion
D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen
Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cow thể là do
A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành
B. các phân tử nước có kích thước nhỏ
C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất
D. nước có thể bay hơi
Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì
A. oxygen có hóa trị II và hydrogen có hóa trị I
B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen - oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. nguyên tử oxygen trong phân tử nước tích điện dương
D. mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước tích điện âm
Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị không phân cực
C. liên kết cộng hóa trị phân cực
D. liên kết hydrogen
Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến
A. sự tỏa nhiệt do hình thành liên kết hydrogen
B. sức căng bề mặt lớn của nước
C. sự hấp thụ nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen
D. sự thay đổi tỉ trọng khi hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng
Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
A. Phân tử tích điện âm
B. Phân tử tích điện dương
C. Phân tử không tích điện
D. Phân tử kị nước
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất
D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao
Chất nào sau đây chứa nitrogen?
A. Rượu, ví dụ như ethanol
B. Monosaccharide, ví dụ như glucose
C. Steroid, ví dụ như cholessterol
D. Amino acid, ví dụ như tryptophan
Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.
B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon ít hơn.
Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá huỷ?
A. Bậc 1 và 2
B. Bậc 1 và 3
C. Bậc 2 và 3
D. Tất cả các bậc cấu trúc
Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?
A. 92. |
B. 25. |
C. 30. |
D.110. |
Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm tỉ lệ
A. 92.6%. |
B. 96,3%. |
C. 93,6%. |
D. 96,2%. |
Nguyên tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sống?
A. H. |
B. Oxygen. |
C. Carbon. |
Nước. |
Khi tìm kiếm sự sống ngoài trái đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây ?
A. Hydrogen. |
B. Oxygen. |
C. Carbon |
D. Nước |
Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
Môi trường khuếch tán và hòa tan các chất.
Cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.
Thành phần chủ yếu tạo nên tế bào.
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
A. 5. |
B. 2. |
C. 3. |
D. 4. |
Khi nói về vai trò của các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,...
(2) Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố.
(3) Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hoá các enzyme.
(4) Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.
A. 1. |
B. 2. |
C. 3. |
D. 4. |
Một nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “ Nên thường xuyên thay đổi các món ăn khác nhau và trong một bữa nên ăn nhiều món” Theo em, lời khuyên này nhằm mục đích gì?
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sữa khác nhau giúp tăng chiều cao cho trẻ em hoặc giảm nguy cơ loãng xương cho người trung niên. Các loại sữa này có chứa các thành phần khác nhau tuỳ theo nhà sản xuất nhưng chúng đều có chứa calcium. Hãy giải thích tại sao các loại sữa này đều chứa calcium.
Để phòng chống bệnh bướu cổ, người ta thường trộn iodine vào muối ăn với hàm lượng thích hợp. Tại sao người ta lại trộn iodine vào muối mà không trộn vào gạo?
Ở một số vùng, để các cây ăn trái sinh trưởng và phát triển tốt, người ta thường đóng một số cây đinh (sắt, kẽm) vào thân cây. Tại sao?
Hãy ghép đúng hợp chất được tạo ra khi tiến hành nhận biết sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào.