Đề bài

2. Read the dialogue and choose the correct option.

(Đọc đoạn hội thoại và chọn phương án đúng.)

It 1 ________ that global warming is one of the most alarming issues facing every country nowadays. The biggest cause of global warming is carbon dioxide emissions (CO2) in the atmosphere. The situation appears 2 ________ that a great number of private vehicles running on petrols cause a large amount of CO2 emissions. Also, authorities 3________ that a significant amount of carbon dioxide is released from burning coal for electricity and other industrial farming. However, people have recently become more 4 ________ that people should reduce the carbon footprints the amount of carbon dioxide produced by human activities. It 5 ________ that more people travel by electric vehicles and public transportation. This contributes to a drastic reduction of CO2 emissions.

 

1 A seems

B seem

C seemed

D is seeming

 

2 A worried

B badly

C worrying

D disappointed

 

3 A feel concerning

B feel great

C feel concerned

D feels worried

 

4 A awareness

B aware

C awaring

D unaware

 

5 A sound good

B seem great

C seems terrible

D sounds wonderful

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. A

Giải thích: Chủ ngữ “it” là chủ ngữ số ít trong câu thì hiện tại đơn nên động từ “seem” phải thêm “s”.

It seems that global warming is one of the most alarming issues facing every country nowadays.

(Có vẻ như hiện tượng nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề đáng báo động nhất mà mọi quốc gia hiện nay phải đối mặt.)

=> Chọn A

2. C

A worried (adj): lo lắng=> dùng cho đối tượng là người

B badly (adv): tệ

C worrying (adj): lo lắng => dùng cho đối tượng là vật

D disappointed (adj): thất vọng

The situation appears worrying that a great number of private vehicles running on petrols cause a large amount of CO2 emissions.

(Tình hình có vẻ đáng lo ngại khi một số lượng lớn phương tiện cá nhân chạy bằng xăng gây ra một lượng lớn khí thải CO2.)

=> Chọn C

3. C

A feel concerning: cảm thấy bận tâm => dùng cho đối tượng là vật

B feel great: cảm thấy tốt 

C feel concerned: cảm thấy bận tâm => dùng cho đối tượng là người

D feels worried: cảm thấy lo lắng

Giải thích: Chủ ngữ “authorities” (chính quyền)  là chủ ngữ số nhiều trong câu thì hiện tại đơn nên động từ “feel” không được thêm “s”. => Loại D.

Also, authorities feel concerned that a significant amount of carbon dioxide is released from burning coal for electricity and other industrial farming.

(Ngoài ra, các cơ quan chức năng cảm thấy lo ngại rằng một lượng đáng kể carbon dioxide được thải ra từ việc đốt than để cung cấp điện và cho các hoạt động nông nghiệp công nghiệp khác.)

=> Chọn C

4. B

A awareness (n): sự nhận thức

B aware (adj): ý thức

C awaring (v): có ý thức

D unaware (adj): mất ý thức

Sau “become” (trở nên) cần một tính từ.

However, people have recently become more aware that people should reduce the carbon footprints the amount of carbon dioxide produced by human activities.

(Tuy nhiên, gần đây mọi người đã nhận thức rõ hơn rằng mọi người nên giảm lượng khí thải carbon bằng lượng carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra.)

=> Chọn B

5. D

A sound good: nghe có vẻ tốt

B seem great: có vẻ tốt

C seems terrible: nghe có vẻ kinh khủng

D sounds wonderful: nghe có vẻ tuyệt

Giải thích: Chủ ngữ “it” là chủ ngữ số ít trong câu thì hiện tại đơn nên động từ “sound” hoặc “seem” phải thêm “s”. => Loại A, B

It sounds wonderful that more people travel by electric vehicles and public transportation.

(Nghe có vẻ tuyệt vời khi ngày càng có nhiều người di chuyển bằng xe điện và phương tiện giao thông công cộng.)

=> Chọn D

Bài hoàn chỉnh

It 1 seems that global warming is one of the most alarming issues facing every country nowadays. The biggest cause of global warming is carbon dioxide emissions (CO2) in the atmosphere. The situation appears 2 worrying that a great number of private vehicles running on petrols cause a large amount of CO2 emissions. Also, authorities 3 feel concerned that a significant amount of carbon dioxide is released from burning coal for electricity and other industrial farming. However, people have recently become more 4 aware that people should reduce the carbon footprints the amount of carbon dioxide produced by human activities. It 5 sounds wonderful that more people travel by electric vehicles and public transportation. This contributes to a drastic reduction of CO2 emissions.

Tạm dịch

Có vẻ như hiện tượng nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề đáng báo động nhất mà mọi quốc gia hiện nay phải đối mặt. Nguyên nhân lớn nhất gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu là lượng khí thải carbon dioxide (CO2) trong khí quyển. Thực trạng đáng lo ngại là số lượng lớn phương tiện cá nhân chạy bằng xăng gây ra lượng khí thải CO2 lớn. Ngoài ra, các cơ quan chức năng cảm thấy lo ngại rằng một lượng đáng kể carbon dioxide được thải ra từ việc đốt than để cung cấp điện và cho các hoạt động nông nghiệp công nghiệp khác. Tuy nhiên, gần đây mọi người đã nhận thức rõ hơn rằng con người nên giảm lượng khí thải carbon bằng lượng carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra. Nghe thật tuyệt vời khi ngày càng có nhiều người di chuyển bằng xe điện và phương tiện giao thông công cộng. Điều này góp phần giảm đáng kể lượng khí thải CO2.

 

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery (Cánh buồm)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Choose the best answer.

The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Choose the best answer.

I’ll feel _____ when my exams are over.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Choose the best answer.

Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Choose the best answer.

The situation looks _______. We must do something.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

This carrot doesn’t _________ fresh.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Do you like the smell of durian? - I think it smells___________. I hate it.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Jack: Hey, look at this funny photo of my cousin. – Amy: __________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

You look familiar, but I can’t remember your name. We met in math class last semester, ________?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Communication issues can cause a child to have unexpected ________.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Anna: How has your town changed for the last ten years? – Kate: __________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Many young people don’t like working in __________ areas where they have to work on farms and fields all year round.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

The __________ rate of this city is getting higher, so the inhabitants feel worried.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Policymakers and researchers need to better understand __________ biomass production affects food production.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Agriculture activities __________ 18% of the Asia’s total greenhouse-gas emissions in 2015.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

My degree will help me get a good job _________ a high salary.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

A website will be ________ to advertise this year’s SEA Games.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Now, listen and check your ideas.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 18 :

c. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

How do these cookies smell?

I think the boy is saying, “Mmm! They smell amazing!”

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại những câu sau.)

1. healthy/rice/carbohydrate./Brown/is/a

Brown rice is a healthy carbohydrate.

(Gạo lứt là một loại carbohydrate lành mạnh.)

2. meats/good/of/aren’t/a/source/Processed/protein.

___________________________________________________________

3. healthy./really/This/looks/menu

___________________________________________________________

4. yogurt/source/Is/good/a/of/dairy?

___________________________________________________________

5. food/the/look?/does/How

___________________________________________________________

6. fried/you/good?/Do/think/smells/food

___________________________________________________________

7. tastes/the/best?/dish/Which

___________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Circle the linking verbs.

(Khoanh tròn các động từ liên kết.)

1. Do you like the smell of durian? I think it smells pretty good.

2. I'm looking at the new menu on their website. It looks really healthy.

3. Wow! This tastes great. You should taste it.

4. That bread smells great! Can you smell it?

5. Let's look for a place to eat. Oh, this looks delicious!

Xem lời giải >>
Bài 21 :

6. Choose the correct option. Give a reason for your choice.

(Chọn phương án đúng. Đưa ra lý do về sự lựa chọn của bạn.)

1. This soup tastes terrible/terribly. We should make a new one for the party.

2. My brother is an excellent actor. He appears frequent/frequently in lots of plays.

3. Laura is really excited/excitedly about becoming a big sister.

4. Susan feels happily/happy after spending time with her dad at the weekend.

5. What's going on, Dad? Why is Mum looking at you so angry/angrily?

6. You will look beautiful/beautifully if you put on that dress. Trust me.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

7. Complete the sentences with the verbs in the list in the Present Simple. Use each verb only ONCE.

(Hoàn thành các câu với các động từ trong danh sách ở thì Hiện tại đơn. Chỉ sử dụng mỗi động từ một lần.)

• become            • get             • smell             • stay              • be              • sound

1. My sister is a model. That's why she goes jogging every morning to _______ fit.

2. Who is Jane talking to on the phone? She _______ so annoyed.

3. I'm the youngest in my family. That's why my parents _______  quite relaxed about things with me.

4. Vi's parents expect her to _______ a doctor one day.

5. You should drink your coffee before it _______ cold.

6. The food you're cooking _______ really good.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

8. Make sentences about you, your family or your friends using these linking verbs and your own ideas.

(Đặt câu về bạn, gia đình hoặc bạn bè của bạn bằng cách sử dụng các động từ nối này và ý tưởng của riêng bạn.)

• feel             • look             • sound             • smell              • seem 

• remain              • appear             • become             • get             • stay 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Linking verbs

(Liên từ)

5. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1 You _______ upset. What happened?

A are looking

B look

C looks

D looking

2 They aren't coming to the party. They _______ really tired.

A are

B be

C are being

D is

3 Is Ellen OK? She _______ angry.

A seem

B seeming

C is seeming

D seems

A sounding

4 Dad _______ awful. Has he got a cold?

A sounding

B sound

C sounds

D is sounding

5 These cakes _______ delicious!

A taste

B are tasting

C are taste

D is tasting

6 My mother _______ mad when I forget to do chores.

A get

B gets

C getting

D is getting

Xem lời giải >>
Bài 25 :

6. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1 My brother is shy. He usually stays quiet/ quietly at the back of the room at parties.

2 Julie is really sad/sadly because she's just had an argument with her parents.

3 You often become angry/angrily when you play video games.

4 The baby is looking at his toys happy/ happily.

5 The food you're cooking smells really nice/ nicely!

6 My dad is family counsellor/a family counsellor.

7 My mother is tasting the soup careful/ carefully to see if it needs more salt.

8 My cousin Mary looks anxious/anxiously about her exam results.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

2. Read GRAMMAR FOCUS and find examples of verbs of perceptions in the dialogue in Exercise 1.

(Đọc GRAMMAR FOCUS và tìm các ví dụ về động từ chỉ giác quan trong đoạn hội thoại ở Excercise 1.)

GRAMMAR FOCUS

Verb of perceptions (Động từ chỉ giác quan)

Verbs of perceptions + adjectives / that clause

(Động từ chỉ giác quan + tính từ/mệnh đề that)

feel (great) (cảm thấy - tuyệt vời)

look (terrible) (trông - kinh khủng)

smell (bad) (ngửi - kém)

sound (good) (nghe có vẻ - hay)

seem (serious) (có vẻ - nghiêm trọng)

appear (good) (xuất hiện - tốt)

become (great) (trở nên - tuyệt vời)

taste (good, bad) (có vị - ngon/ dở)

Climate change seems more serious in the recent decades.

(Biến đổi khí hậu có vẻ nghiêm trọng hơn trong những thập kỷ gần đây.)

It seems that global warming is an increasing concern around the world.

(Có vẻ như sự nóng lên toàn cầu là một mối quan tâm ngày càng tăng trên toàn thế giới.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

3. Choose the best option to complete each sentence.

(Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. The documentary about the effects of global warming (looks/feels) (interesting/ fun).

2. I (taste/feel) (concerned / joyful) that our community is recycling more.

3. The effects of the earthquake and tsunami (smell/ appear) (worrying/good).

4. It (seems/looks) (alarming/good) that sea levels are rising.

5. The damage caused by the heavy rainfall (looks/becomes) (serious / great).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4. Complete the sentences with your own ideas.

(Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn.)

1. It sounds serious that climate change...

2. I feel concerned that typhoons and droughts are...

3. It looks worrying that temperatures are...

4. It seems scarry that our country might....

5. It's becoming more frightening that sea levels are...

Xem lời giải >>
Bài 29 :

3. Read the sentences and fill in the blank with one word in the box below.

(Đọc các câu và điền vào chỗ trống với một từ trong hộp bên dưới.)

           feels                 tastes               seems               smells              sounds

1. My friend has recently visited New Delhi and said that the air there _________ bad.

2. I heard the news report and it _________ that our carbon footprint is too big.

3. It _________ that we are not doing enough to prevent the emission of carbon dioxide.

4. Durian _________good but smells bad to some people.

5. It _________ that the summers are getting hotter every year.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

4. Complete the sentences with the words in the box. Are the words adverbs (adv) or adjectives (adj)?

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Những từ này là trạng từ (adv) hay tính từ (adj)?)

cold                        completely                       easily

finally                    impossible

1. I was ____ alone. There was no one else in sight.

2. It was absolutely ____to open the door.

3. We ____ got to the beach, exhausted.

4. I touched her hands and they were as ____ as ice.

5 It was ____ the hardest thing I've ever done.

Xem lời giải >>