Đề bài

a. Listen to Jenny talking to her uncle. What do they discuss?

(Hãy nghe Jenny nói chuyện với bác của cô ấy. Họ thảo luận những gì?)

1. the future of their town

2. the history of their town

Bài nghe:

Jenny: Hi, uncle!

Uncle: Oh! Hello, Jenny. How are you?

Jenny: I’m fine. Uncle, is it true you’ve lived on this street for fifty years?

Uncle: Who told you that?

Jenny: Mom did!

Uncle: Did she really? Well, it’s not true. Actually, I’ve lived here for fifty-six years!

Jenny: Wow! I bet the town has changed a lot since then.

Uncle: Oh, that’s right. It’s changed very much. Back then, the town was much smaller and more rural. Businesses didn’t want to invest in the town, so there were no jobs here. This whole street lived in poverty.

Jenny: In poverty?

Uncle: I mean we were poor! Those were very hard times. We often didn’t have enough money to buy food or school uniforms.

Jenny: Oh ... But things changed, right?

Uncle: You’re right, they did. The car factory was built when I was eighteen years old, and I got my first job there. After that, the infrastructure improved. More and more businesses moved into town. Every year since then, our town has grown. They knocked down my old school and built your school in its place. They’ve built skyscrapers and shopping centers all over the town, too.

Jenny: Uncle, do you have any pictures from the old days?

Uncle: Sure, I do! Let’s see. Look! This is me on my first day of school!

Jenny: That’s you? You look so small and thin! And what are you wearing?

Uncle: Well, it’s like I told you. Those were hard times ...

Tạm dịch:

Jenny: Chào bác!

Bác: Ồ! Chào, Jenny. Cháu có khỏe không?

Jenny: Cháu khoẻ ạ. Bác ơi, có thật là bác đã sống ở con phố này năm mươi năm rồi không?

Bác: Ai nói với con vậy?

Jenny: Mẹ cháu đã nói vậy ạ!

Bác: Mẹ cháu nói vậy thật à? Chà, nó không đúng. Thật ra, bác đã sống ở đây năm mươi sáu năm rồi!

Jenny: Ồ! Cháu cá rằng thị trấn đã thay đổi rất nhiều kể từ đó.

Bác: Ồ, đúng rồi. Nó đã thay đổi rất nhiều. Hồi đó, thị trấn nhỏ hơn nhiều và nông thôn hơn. Các doanh nghiệp không muốn đầu tư vào thị trấn, vì vậy không có việc làm ở đây. Cả con phố này sống trong nghèo đói.

Jenny: Nghèo đói ấy ạ?

Bác: Ý bác là chúng ta đã rất nghèo! Đó là những khoảng thời gian rất khó khăn. Chúng ta thường không có đủ tiền để mua thức ăn hoặc đồng phục học sinh.

Jenny: Ồ ... Nhưng mọi thứ đã thay đổi, phải không ạ?

Bác: Cháu nói đúng, mọi thứ đã thay đổi. Nhà máy sản xuất ô tô được xây dựng khi bác mười tám tuổi, và bác có công việc đầu tiên ở đó. Sau đó, cơ sở hạ tầng được cải thiện. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp chuyển đến thị trấn. Mỗi năm kể từ đó, thị trấn của chúng ta đã phát triển. Họ đã phá bỏ ngôi trường cũ của bác và xây dựng trường học của cháu ở ngay vị trí đó. Họ cũng đã xây dựng các tòa nhà chọc trời và trung tâm mua sắm trên khắp thị trấn.

Jenny: Bác ơi, bác có tấm hình nào ngày xưa không?

Bác: Có chứ! Hãy xem nào. Nhìn này! Đây là bác trong ngày đầu tiên đi học!

Jenny: Đó là bác sao? Bác trông thật nhỏ bé và gầy gò! Và bác đang mặc gì vậy ạ?

Bác: Ừ như bác đã nói với cháu. Đó là những khoảng thời gian khó khăn ...

Lời giải chi tiết :

1. tương lai của thị trấn của họ

2. lịch sử của thị trấn của họ

Thông tin: Jenny: Wow! I bet the town has changed a lot since then.

(Jenny: Ồ! Cháu cá rằng thị trấn đã thay đổi rất nhiều kể từ đó.)

Cuộc hội thoại diễn ra giữa Jenny và bác của mình về lịch sử của thị trấn

Đáp án: 2

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a conversation between two students and match the pictures with the type of bullying.

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai học sinh và nối các bức tranh với kiểu bắt nạt.)


physical bullying (bạo lực thể chất)

verbal bullying (bạo lực ngôn từ)

social bullying (bạo lực về mặt xã hội)

cyberbullying (bạo lực mạng)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Circle the correct answers.

(Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)


1. Technology has made bullying more / less common.

(Công nghệ đã làm cho việc bắt nạt trở nên nhiều / ít phổ biến hơn.)

2. Mai’s friend was bullying others / was bullied by others on social media.

(Bạn của Mai bắt nạt người khác / bị người khác bắt nạt trên mạng xã hội.)

3. One of the most common forms of physical bullying / cyberbullying is body shaming.

(Một trong những hình thức bắt nạt/bắt nạt trên mạng phổ biến nhất là chế giếu ngoại hình người khác.)

4. In their next meeting, they are most likely to talk about when / how bullying can be stopped.

(Trong cuộc gặp tiếp theo, rất có thể họ sẽ nói về việc khi nào/làm thế nào để chấm dứt bắt nạt.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Body shaming (Mặc cảm về ngoại hình)

1. Listen to a talk show. Put the main points in the order they are mentioned. There is ONE extra choice.

(Nghe một chương trình trò chuyện. Đặt các điểm chính theo thứ tự chúng được đề cập. Có thêm MỘT sự lựa chọn.)


A. Definition of body shaming

(Định nghĩa về miệt thị ngoại hình)

B. The effects of body shaming

(Ảnh hưởng của miệt thị ngoại hình)

C. The solutions to body shaming

(Các giải pháp cho sự miệt thị ngoại hình)

D. The reasons why body shaming has become more common today

(Những lý do khiến hành động miệt thị ngoại hình ngày nay trở nên phổ biến hơn)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen to the talk show again. Choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại chương trình trò chuyện. Chọn các câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Who was a victim of body shaming?  

(Ai là nạn nhân của miệt thị ngoại hình?)

A. The TV host.

(Người dẫn chương trình truyền hình.)

B. Dr. Harrison.

(Tiến sĩ Harrison.)

C. A classmate of the TV host.

(Bạn cùng lớp của người dẫn chương trình truyền hình.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của miệt thị ngoại hình?)

A. Depression.

(Trầm cảm.)

B. Loss of confidence.

(Mất tự tin.)

C. Unhealthy eating.

(Ăn uống không lành mạnh.)

3. What can be inferred about body shaming?

(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)

A. It is not a new thing.

(Nó không phải là một điều mới.)

B. The Internet has made it less popular.

(Internet đã làm cho nó ít phổ biến hơn.)

C. Fewer people are posting body shaming comments.

(Ngày càng ít người đăng những bình luận chỉ trích cơ thể.)

4. What do you think Dr Harrison will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

A. Things we can do to fight body shaming.

(Những điều chúng ta có thể làm để chống lại miệt thị ngoại hình.)

B. Ways for teenagers to deal with body shaming.

(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)

C. Reasons why body shaming is so hard to deal with.

(Lý do tại sao việc xử lý sự xấu hổ về cơ thể lại khó giải quyết đến vậy.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to a podcast. What do they talk about?

(Nghe một podcast. Họ đang nói về chuyện gì?)


1. busy cities (những thành phố sầm uất)

2. empty cities (những thành phố trống trải)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Number of ghost cities visited: ______________

2. Location: often built ______________ of bigger cities

3. Reason they're built: as part of a city's ______________

4. Dantu: built in 2005; around ______________ people started to move there.

5. People have started to ______________ other ghost cities.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to a podcast about the COVID-19 pandemic. What kind of experiences did Donald and Dorothy have?

(Nghe podcast về đại dịch COVID-19. Donald và Dorothy đã có những kinh nghiệm gì?)


1. positive (tích cực)

2. negative (tiêu cực)

3. positive and negative (tích cực và tiêu cực)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. During the pandemic, Donald …

(Trong đại dịch, Donald…)

a) joined a new school (vào trường mới)

b) moved house (chuyển nhà)

c) studied online (học trực tuyến)

2. Donald had problems with…

(Donald gặp vấn đề với…)

a) focusing on lessons (tập trung vào bài học)

b) his laptop speaker  (loa máy tính xách tay của anh ấy)

c) his teacher (giáo viên của mình)

3. During the pandemic, Dorothy spoke to her friends …

(Trong đại dịch, Dorothy đã nói chuyện với bạn bè của cô ấy…)

a) face-to-face (trực tiếp)

b) at the bus stop (tại bến xe buýt)

c) on social media (trên mạng xã hội)

4. In the future, Dorothy wants to …

(Trong tương lai, Dorothy muốn…)

a) become a teacher (trở thành giáo viên)

b) help teenagers (giúp đỡ thanh thiếu niên)

c) quit her part-time job (bỏ công việc bán thời gian của cô ấy)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Listen and match the speakers (A-C) to the social problems (1-6) in Exercise 1. What problems are they talking about?

(Nghe và nối người nói (A-C) với các vấn đề xã hội (1-6) trong Bài tập 1. Họ đang nói về vấn đề gì?)


Speaker A -

Speaker B -

Speaker C -

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to the dialogues. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


1 You will hear two boys talking about bullying. Ben got information on bullying from ________

A a social studies lesson

B his classmates

C an online article

D his personal experience

2 You will hear two classmates talking about hunger. They think the main solution is to ________

A improve the economy

B teach people to grow food

C end the wars

D improve the roads

3 You will hear two girls talking about the problem of racism in the job market. They decide to ________

A write a story for a local newspaper

B send a letter to the mayor's office

C start a social media campaign

D organise a protest

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Multiple matching

• Read the statements that are all related to the same topic.

• Underline the key words to get an idea of the content.

• Think of synonyms for the key words.

• Listen to the recording and match the statements to the speakers, paying attention to the key words you have underlined.

(Nối nhiều câu

• Đọc các câu có liên quan đến cùng một chủ đề.

• Gạch chân những từ khóa để nắm được nội dung.

• Hãy nghĩ về các từ đồng nghĩa cho các từ khóa.

• Nghe đoạn ghi âm và nối các câu nói với người nói, chú ý đến những từ khóa mà bạn đã gạch chân.) 

3. Listen and match the speakers (1-4) to the statements (A-E). What does each person say about unemployment? There is one extra statement.

(Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Mỗi người nói gì về thất nghiệp? Có một câu bị thừa.)


A Government programmes are necessary to solve the problem.

B The problem is that we need more employment opportunities.

C Many unemployed people don't have the right skills.

D We can easily solve the unemployment problem if we have more businesses.

E Support from family is important when looking for a job.

Speaker 1

Speaker 2

Speaker 3

Speaker 4

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)

1. How many years has her uncle lived on his street?

a. 56                                  

b. 15                                       

c. 50

2. Why were there no jobs in the town in the past?

a. It was a rural town.                        

b. The town was smaller then.           

c. Businesses didn’t want to invest.

3. Where was her uncle’s first job?

a. at a school                                       

b. at a factory                                     

c. at a shopping center

4. Why was the school knocked down?

a. to build another school                  

b. to build a shopping center             

c. to build a skyscraper

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. Listen to the woman speaking. Where do you think she is?

(Hãy lắng nghe người phụ nữ nói. Bạn nghĩ cô ấy đang ở đâu?)

1. in an office

2. in a TV studio

3. at a school

 

Bài nghe:

Jane: Good afternoon, everyone. My name is Jane Goodall. I’m here today to talk to you all about bullying. Bullying is repeated aggressive behavior towards another person or group of people. It includes calling people mean names, hurting someone, telling lies about someone, saying mean things on the internet, and much much more. Your principal asked me to come here today to talk to you about the effects of bullying and why it is so wrong. The first effect I want to talk about is the stress it causes. Bullying can make people scared and have high levels of stress. This can even cause headaches and stomachaches. It can also make it harder to sleep at night. Not sleeping well can make people feel even more sad. The next effect is causing students to not want to come to school. This is something that can harm someone’s future. If they don’t come to school, they can’t learn and get good grades to help them get a good job. It means the bullying can affect them for their whole lives. The final and most serious effect is that it causes some people to hurt themselves. So, bullying needs to stop right now. I want you all to spend the next five minutes thinking about how we can stop bullying here. Then, we will break up into small groups and discuss possible solutions.

Tạm dịch:

Jane: Chào buổi chiều, tất cả các em. Tên cô là Jane Goodall. Cô ở đây hôm nay để nói chuyện với tất cả các em về việc bắt nạt. Bắt nạt là hành vi hung hăng lặp đi lặp lại đối với một người hoặc một nhóm người khác. Việc này bao gồm hành động gọi người khác bằng những cái tên ác ý, làm tổn thương ai đó, nói dối về ai đó, nói những điều ác ý trên internet, v.v. Hiệu trưởng của các em đã mời cô đến đây hôm nay để nói chuyện với các em về những ảnh hưởng của việc bắt nạt và tại sao nó lại sai trái như vậy. Ảnh hưởng đầu tiên mà cô muốn nói đến là sự căng thẳng mà nó gây ra. Bắt nạt có thể khiến mọi người sợ hãi và căng thẳng ở mức độ cao. Điều này thậm chí có thể gây đau đầu và đau bụng. Nó cũng có thể khiến các em khó ngủ hơn vào ban đêm. Ngủ không ngon có thể khiến con người cảm thấy buồn hơn. Hệ quả tiếp theo là khiến học sinh không muốn đến trường. Đây là điều có thể gây hại cho tương lai của ai đó. Nếu họ không đến trường, họ không thể học và đạt điểm tốt để giúp họ có một công việc tốt. Điều đó có nghĩa là việc bắt nạt có thể ảnh hưởng đến họ suốt đời. Hậu quả cuối cùng và nghiêm trọng nhất là khiến một số người tự làm hại bản thân mình. Vì vậy, bắt nạt cần phải dừng lại ngay bây giờ. Cô muốn tất cả các em dành năm phút tiếp theo để suy nghĩ về cách chúng ta có thể ngừng tình trạng bắt nạt ở đây. Sau đó, chúng ta sẽ chia thành các nhóm nhỏ và thảo luận các giải pháp khả thi.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh đáp án đúng.)

1. What does she NOT say is a type of bullying?

a. stealing                                           b. telling lies about someone                          c. calling people’s names

2. Who asked Jane to do the talk?

a. the manager                                    b. the principal                                               c. nobody

3. What is the first effect she talks about?

a. not getting a good job                     b. bad grades                                                   c. stress

4. What is the final effect she talks about?

a. headaches and stomachaches         b. stress                                   c. bullied people can hurt themselves

5. How long do the listeners have to think of solutions?

a. five minutes                                    b. ten minutes                                                 c. the rest of the day

Xem lời giải >>
Bài 15 :

You will hear Joshua talking about how his town has changed. For each question, write no more than two words or a number in the blank.

(Bạn sẽ nghe Joshua nói về việc thị trấn của anh ấy đã thay đổi như thế nào. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số vào chỗ trống.)


Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. Listen to the dialogues. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, hoặc D).)

1.

You will hear a woman talking to a man. Who does she experience unfair treatment from?

A a team leader

B her male colleague

C the HR manager

D her supervisor

2.

You will hear two teens talking. The girl learned about the obesity crisis from a(n)

A online article

B podcast

C newspaper

D TV news show

3

You will hear a boy talking to his father. What is the boy going to do to help the fight against pollution?

A start a social media campaign

B run a fundraising event

C hold a tree-planting day

D organise a cycle-to-school month

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Listen and match the speakers (1-4) to the statements (A-E). What does each person say about homelessness? There is one extra statement.

(Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Mỗi người nói gì về tình trạng vô gia cư? Có một câu nói bị thừa.)

A Homelessness is an easy problem to solve.

B Many homeless people have other difficulties too.

C We need homeless organisations to solve the problem.

D Without family or friends, he might have become homeless.

E There are not enough cheap homes to live in.

Speaker 1 ________

Speaker 2 ________

Speaker 3 ________

Speaker 4 ________

Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. Listen to an interview with a woman who works for a charity. Read the questions (A-F). Then listen to the answers (1-6) and match the questions to the answers. There is one example.

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn với một người phụ nữ làm việc cho một tổ chức từ thiện. Đọc các câu hỏi (A-F). Sau đó nghe câu trả lời (1-6) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một ví dụ sẵn.)

A How do you help these people?

B What makes your organisation different?

C How does that help end poverty?

D How can someone get involved?

E Can you tell us about the charity you work for?

F Is your organisation successful?

1. E

2 ____

3 ____

5 ____

6 ____

Xem lời giải >>