Đề bài

2. Rewrite the following sentences using contractions. Then practise saying them.

(Viết lại các câu sau sử dụng từ rút gọn. Sau đó thực hành nói chúng.)

1. Many people do not like to live with their extended family.

2. Parents should not limit their children’s screen time.

3. Even facts cannot make people change their minds.

4. She said she would not like to go to the park.

Phương pháp giải :

- do not = don’t: không làm

- should not = shouldn’t: không nên

- cannot = can’t: không thể

- would not like = wouldn’t like: không thích

Lời giải chi tiết :

1. Many people don’t like to live with their extended family.

(Nhiều người không thích sống với đại gia đình của họ.)

2. Parents shouldn’t limit their children’s screen time.

(Cha mẹ không nên giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của con cái.)

3. Even facts can’t make people change their minds.

(Ngay cả sự thật cũng không thể khiến người ta đổi ý.)

4. She said she wouldn’t like to go to the park.

(Cô ấy nói cô ấy không thích đi công viên.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs.

(Khoanh tròn cách phát âm phổ biến của các trợ động từ được gạch chân. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các cuộc hội thoại theo cặp.)


1.

Doctor: Have you been examined yet?

A. /hæv/

B. /hav/

Nam: Yes, I have.

A. /hæv/                                                          

B. /hav/

2.

Trainer: Can you do this exercise routine?

A. /kæn/                                                         

B. /kǝn/

Nam: Yes, I can.

A. /kæn/                                                         

B. /kǝn/

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Strong and weak forms of auxiliary verbs

(Dạng mạnh và dạng yếu của trợ động từ)

1. Listen and repeat. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then practise saying them.

(Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến dạng mạnh và dạng yếu của trợ động từ. Sau đó thực hành nói chúng.)


Weak forms

(Hình thức yếu)

Strong forms

(Hình thức mạnh)

Do you ...?

/dǝ/

I do.

/du:/

Does she...?

/dǝz/

She does.

      /dʌz/

Can I ...?

/kǝn/

You can.

    /kæn/

 

Weak forms

(Hình thức yếu)

Strong forms

(Hình thức mạnh)

Could we...?

/kǝd/

We could.

     /kʊd/

Were they...?

/wǝ/

They were.

        /wɜːr/

Has he ...?

/həz/

He has.

     /hæz/

Mark: Have you started working out again?

          /hǝv/

Nam: Yes, I have.

                 /hæv/

Mark: Was it your grandfather who taught you?

          /wəz/

Nam: Yes, it was.

                  /wɒz/

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in pairs. Read these sentences out loud. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp. Đọc to những câu này. Chú ý đến dạng mạnh và dạng yếu của trợ động từ. Sau đó nghe và kiểm tra.)


1. Does she exercise? - Yes, she does.

(Cô ấy tập thể dục à? - Đúng vậy.)

2. Were you eating healthily? - Yes, I was.

(Bạn ăn uống lành mạnh nhỉ? - Đúng vậy.)

3. Do you eat vegetables? - Yes, I do.

(Bạn có ăn rau củ không? - Có.)

4. Can he get up early? - Yes, he can.

(Anh ấy có thể thức dậy sớm không? - Vâng, anh ấy có thể.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó gạch dưới các dạng yếu của trợ động từ, khoanh tròn các dạng rút gọn, và đánh dấu liên kết phụ âm với nguyên âm bằng (‿). Luyện nói đoạn hội thoại theo cặp.)


A: What's it like living (1) _________ skyscraper?

B: (2) __________ great. I (3) __________ enjoy the best views (4) ___________ the city from my sofa.

A: (5) __________ have a balcony?

B: No, (6) ___________. (7) ___________ huge windows.

Example: 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Read the conversations. Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then practise reading them.

(Đọc các đoạn hội thoại. Khoanh tròn cách phát âm phổ biến của các trợ động từ được gạch chân. Sau đó thực hành đọc chúng.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Mark the function words as S (Strong) or W (Weak). Then listen and check.

(Đánh dấu các từ chức năng là S (Mạnh) hoặc W (Yếu). Sau đó nghe và kiểm tra.)

1

a Do you want to visit the Moai statues? _______

b I don't but Steven does. _______

2

a Where is the tour guide from?  _______

b He's from Vietnam. _______

3

a What are you taking pictures of? _______

b I'm photographing sections of the castle. _______

**Say the sentences, record yourself and check if you say them correctly.

(Nói các câu, tự ghi âm và kiểm tra xem bạn có nói đúng không.)

Xem lời giải >>