Đề bài

Cho các nguyên tố sau: 11Na, 13Al và 17Cl. Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng?

A. Na (157); Al (125); Cl (99).          

B. Na (99); Al (125); Cl (157).

C. Na (157); Al (99); Cl (125).         

D. Na (125); Al (157); Cl (99).

Phương pháp giải

Dựa vào

- Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần

- Cách thực hiện:

+ Bước 1: Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (chu kì nào? Nhóm nào?)

+ Bước 2: Dựa vào các xu hướng biến đổi để xác định đáp án đúng

          Trong trường hợp, có nguyên tố không cùng chu kì và không cùng nhóm với một nguyên tố khác, ta so sánh thông qua một nguyên tố trung gian có cùng chu kì với một nguyên tố và cùng nhóm với nguyên tố còn lại.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bước 1: Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

Na

Al

 

 

 

 

Cl

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

- Bước 2: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử:

+ Trong cùng một chu kì 3, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, ta có chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: Cl < Al < Na

=> Đáp án: A

Xem thêm : SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về bán kính nguyên tử của
a) lithium (Z = 3) và potassium (Z = 19).
b) calcium (Z = 20) và selenium ( Z = 34)

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một hạt nhân có điện tích là +Z sẽ hút electron bằng một lực với độ lớn $F\, = \,a\frac{Z}{{{r^2}}}$, trong đó: r là khoảng cách từ hạt nhân tới electron, a là một hằng số. Hãy cho biết:

a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút electron càng mạnh hay yếu?

b) Khoảng cách giữa electron và hạt nhân càng lớn thì electron bị hạt nhân hút càng mạnh hay càng yếu?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Các nguyên tố chu kì 2 có bao nhiêu lớp electron? Vẽ mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr của Li và F để giải thích về sự khác biệt bán kính nguyên tử.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình 7.2, cho biết quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố ở chu kì 3, 4, 5 theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hãy giải thích vì sao nguyên tử He là nguyên tử nguyên tố có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn mà không phải nguyên tử H.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Quan sát Hình 6.1, cho biết bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A biến đổi như thế nào.

 
 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

 Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A do yếu tố nào gây ra? Giải thích

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

 Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?

A. Si (Z = 14)

B. P (Z = 15)

C. Ge (Z = 32)

D. As (Z = 33)

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong liên kết H-X (với X là F, Cl, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó.

A. Br > Cl > F.

B. Cl > F > Br.

C. F > Cl > Br.

D. Mức độ lệch của cặp electron là như nhau trong ba trường hợp.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho bảng số liệu sau đây:

Nguyên tử

Bán kính (pm)

Ion

Bán kính (pm)

Na

186

Na+

98

K

227

K+

?

          Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất với bán kính ion K+?

A. 90 pm.             

B. 133 pm.           

C. 195 pm.             

D. 295 pm.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?

A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+.                     

B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-.

C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+.                     

D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?

A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb.           

B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.

C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F.           

D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn nguyên tử có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp nguyên tử nguyên tố sau:

a) Al và In.           

b) Si và N.           

c) P và Pb.            

d) C và F.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Quan sát hình sau:

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 6 hình cầu nguyên tử.PNG 

3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu nào là krypton?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?

A. Al.             

B. P.                           

C. S.                           

D. K.   

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?

A. Be, F, O, C, Mg.                           

B. Mg, Be, C, O, F.

C. F, O, C, Be, Mg.                            

D. F, Be, C, Mg, O.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14.

a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần.

d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các nguyên tố X, Y, Z và T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 33 và 35. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

A. N, Si, Mg, K.         

B. Mg, K, Si, N.         

C. K, Mg, N, Si.         

D. K, Mg, Si, N.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho các nguyên tố sau 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tổ được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.          

B. F, Na, O, Li.          

C. F, Li, O, Na.          

D. Li, Na, O, F

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là

A. Li, Be, F, Cl.         

B. Be, Li, F, Cl.         

C. F, Be, Li, Cl.         

D. Cl, F, Li, Be.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1.

B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.

C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9.

D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

A. Li.              

B. Na.             

C. K.                           

D. Cs.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19.

B. Nguyên tử có Z = 12 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 10.

C. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.

D. Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

A. np2.                        

B. ns2.             

C. ns2np2.                   

D. ns2np4.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

A. Số lớp electron.                             

B. Số electron ở lớp ngoài cùng.

C. Nguyên tử khối.                            

D. Số electron trong nguyên tử.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử ?

A. C, F, Ca, O, Be.                             

B. Ca, Be, C, O, F.

C. F, O, C, Be, Ca.                             

D. O, C, F, Ca, Be.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của:

a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine.

b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li+).

c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O2-).

d) ion nitride (N3-) và ion fluoride (F-).

Xem lời giải >>