Đề bài

Theo các nhà khoa học mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \({25.10^5}\) tế bào hồng cầu. Hãy tính xem mỗi giờ bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra.

Phương pháp giải

Đổi giờ ra giây rồi nhân với số tế bào được tạo ra trong 1 giây

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút = 60.60 = \({36.10^2}\)giây.

Do đó mỗi giờ số tế bào hồng cầu được sinh ra là

\({25.10^5}{.36.10^2} = \left( {25.4.9} \right).\left( {{{10}^5}{{.10}^2}} \right) = {9.10^2}{.10^7} = {9.10^9} = 9000000000\)tế bào.

Vậy mỗi giờ có 9 tỉ tế bào hồng cầu được sinh ra.

Xem thêm : Vở thực hành Toán 6

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \(25. 10^5\) tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một luỹ thừa của 7:

\(7^2.7^3 = (7.7). (7.7.7) = ?\)

b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:

a) 53.57;               b) 24 . 28. 29;           c) 102. 104. 106. 108

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.

a) \({3.3^3}\)

b) \({2^2}{.2^4}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: \({3^3}{.3^4};\,\,{10^4}{.10^3};\,\,{x^2}.{x^5}.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \({3^4}{.3^5}\);     \({16.2^9}\);    \(16.32\);

b) \({12^8}:12\);  \(243:{3^4}\);  \({10^9}:10000\).

c) \({4.8^6}{.2.8^3}\);  \({12^2}{.2.12^3}.6\);  \({6^3}{.2.6^4}.3\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

So sánh:

a) \({3^2}\) và 3.2;

b) \({2^3}\) và \({3^2}\);

c) \({3^3}\) và \({3^4}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

So sánh: \({2^3}{.2^4}\) và \({2^7}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \({2^5}.64\);

b) \({20.5.10^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các số tự nhiên a, m, n khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

So sánh:

a)     2200. 2100 và 3100. 3100;               b) 2115 và 275 . 498

c) \(3^{39}\) và \(11^{21}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm chữ số tận cùng của kết quả của mỗi phép tính sau:

a)     5410 ;                                        b) 4915 ;

c) 1120 + 11921+ 2 00022 ;               d) 13833 – 202014.

Xem lời giải >>
Bài 13 : Chọn cách tính đúng là:
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?

Xem lời giải >>